Bài tập ngữ pháp Tiếng Anh thì tương lai đơn và tương lai gần – Trong quá trình học tiếng Anh, sẽ rất ít bạn để ý đến sự khác nhau của việc dùng thì tương lai đơn và thì tương lai gần. Nếu tìm hiểu một chút thì bạn sẽ thấy hai thì này khá đơn giản và dễ phân biệt. Nhưng hầu hết chúng ta đều có thói quen sử dụng thì tương lai đơn cho tất cả các hành động sẽ diễn ra mà quên mất rằng nếu những hành động diễn ra theo kế hoạch thì phải dung tương lai gần. Sau đây, mời bạn tham khảo cấu trúc và bài tâoj so sánh 2 thì này.
Bài tập ngữ pháp Tiếng Anh thì tương lai đơn và tương lai gần
Trước khi ôn lại cách sử dụng của hai thì trên, mời bạn tham khảo đoạn hội thoại sau:
The party.
- Kim: What horrible weather today? I’d like to go out but I think It will continue raining
- John: Wow! I don’t know. Perhaps the sun will come out this afternoon
- Kim: I hope so. I am going to have a party with my friends tomorrrow. Would you like to come?
- John: I would love to. Thanks. Who’s going to come to the party?
- Kim: My highschool friends. My cousins Mark and Linda are going to cook for me. Can you cook?
- John: Oh yes, I will come to help.
Đây là bảng tóm tắt của hai thì động từ này:
1. Thì tương lai đơn
1.1. Công thức:
To be:
- Câu khẳng định: S + will + be + C (She will be an auditor next year)
- Câu phủ định: S + won’t + be + C (They won’t be here on time.)
- Câu nghi vấn: Will + S + be + C? (Will she be more beautiful after the cosmetic surgery?)
Động từ thường:
- Câu khẳng định: S + will + V (I will help her to do her housework)
- Câu phủ định: S + won’t + V (Ann won’t pass the exam)
- Câu nghi vấn: Will + S + V? (Will he come?)
1.2. Cách sử dụng:
- Tương lai đơn diễn tả một hành động sẽ xảy ra trong tương lai nhưng được quyết định ngay tại thời điểm nói (on-the-spot decision)
Ex: Ok, I will do this…
- Một hành động trong tương lai có tính quy luật
Ex: I will be 28 next month
Signal words: I think, I don’t think, I am afraid, I am sure that, next time, in + time (in 2 years…), from now on…
2. Thì tương lai gần – be going to
2.1 Công thức
To be: S + be + going to be + C (Linh is going to be a mother)
Động từ thường:
- Câu khẳng định: S + be + going to V + O (Minh is going to work in America)
- Câu phủ định: S + be + not + going to V + O (Lan is not going to work for Korean companies)
- Câu nghi vấn: Be + S + going to V + O? (Are you going to stay with her?)
2.2. Cách sử dụng
- Diễn đạt một hành động sẽ tiến hành trong tương lai nhưng đã có kế hoạch từ trước
Ex: I am having my birthday party next week
I am going to have my birthday party next week.
(Với go và come ta không được sử dụng ở thì hiện tại tiếp diễn)
- Diễn đạt một điều sắp xảy ra dựa vào bằng chứng hiện tại (evidence)
Ex: Look at the clouds. It’s going to rain.
I failed the interview. My mom is not going to be happy.
BÀI TẬP THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN VÀ TƯƠNG LAI GẦN TIẾNG ANH
I. Chọn đáp án đúng
1. I completely forget about this. Give me a moment, I………..do it now.
a. will
b. am going
c. is going to
2. Tonight, I……stay home. I’ve rented a video
a. am going to
b. will
c. a and b
3. I feel dreadful. I…………sick
a. am going to be
b. will be
c. a và b
4. If you have any problem, don’t worry. I….help you
a. will
b. am going to
c. a và b
5. Where are you going?
a. I am going to see a friend
b. I’ll see a friend
c. I went to a friend
6. That’s the phone./ I….answer it
a. will
b. am going to
c. a và b
7. Look at those clouds. It….rain now
a. will
b. is going to
c. a và b
8. Tea or coffee
a. I am going to have tea, please
b. I’ll have tea, please
c. I want to drink
9. Thanks for your offer. But I am OK. Shane………help me
a. is going to
b. will
c. a và b
10. The weatherforcast says it…….rain tomorrrow
a. is going to
b. will
c. a và b
II. Hoàn thành các câu sau:
1. A: “There’s someone at the door.”
B: “I _________________________ (get) it.”
2. Joan thinks the Conservatives ________________________ (win) the next election.
3. A: “I’m moving house tomorrow.”
B: “I _________________________ (come) and help you.”
4. If she passes the exam, she _________________________ (be) very happy.
5. I _________________________ (be) there at four o’clock, I promise.
Bài tập ngữ pháp Tiếng Anh thì tương lai đơn và tương lai gần
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét