Thứ Năm, 7 tháng 7, 2016

360 động từ bất quy tắc trong tiếng Anh

360 động từ bất quy tắc trong tiếng Anh – Bảng động từ bất quy tắc Tiếng Anh (Irregular Verbs) rất quan trọng, giúp bạn chia động từ đúng với các thì tương ứng, từ đó làm bài tập, bài kiểm tra Tiếng Anh hiệu quả. Nếu nắm vững bảng động từ bất quy tắc này, các bạn sẽ làm bài kiểm tra, bài thi Tiếng Anh nhanh chóng và thuận tiện. Dethithuvn.com mời các bạn tham khảo Bảng động từ bất quy tắc Tiếng Anh để học tập hiệu quả nhất.

360 động từ bất quy tắc trong tiếng Anh



Bí quyết học bảng động từ bất quy tắc tiếng Anh nhanh nhất


Trong tiếng Anh có hơn 600 động từ bất quy tắc, chính vì vậy, người học luôn cảm thấy khó khăn để có thể học hết được toàn bộ những từ này. Để giúp các bạn hình dung rõ hơn, đồng thời dễ dàng ghi nhớ, sau đây Đề Thi Thử Việt Nam xin gửi bạn một số bí quyết giúp bạn học bảng động từ bất quy tắc tiếng Anh nhanh nhất, hiệu quả nhất. Mời các bạn tham khảo.

Đầu tiên mời bạn xem video hướng dẫn cách đọc chuẩn bảng động từ bất quy tắc theo giọng bản xứ để cùng luyện phát âm và ghi nhớ nhanh hơn:

https://youtu.be/T-nEMmsQoPM



Ngoài cách học bảng động từ bất quy tắc tiếng Anh qua video, còn một số mẹo khác giúp bạn có thể nhớ lâu và học rất nhanh. Đó là bạn cần phải chú ý đến cấu trúc của động từ.

1. Những động từ không thay đổi

Cấu trúc A – A – A:

Những động từ này không thay đổi dạng cả ở thể hiện tại, quá khứ và quá khứ phân từ.

Ví dụ:

  • cost/cost/cost

  • hurt/hurt/hurt

  • hit/hit/hit

Cấu trúc A – B- B

Những động từ chỉ thay đổi quá khứ và quá khứ phân từ, nhưng dạng của quá khứ và quá khứ phân từ giống nhau.

Ví dụ:

  • tell/told/told

  • think/thought/thought

  • build/built/built

Cấu trúc A – B – A

Những động từ này thay đổi dạng hiện tại sang quá khứ nhưng quá khứ phân từ lại giữ nguyên như hiện tại.

Ví dụ:

  • run/ran/run

  • come/came/come

  • dive/dove/dived

Cấu trúc A – B – C

Có những động từ chuyển đổi ở cả 3 dạng khác nhau giữa hiện tại, quá khứ và quá khứ phân từ.

Ví dụ:

  • break/broke/broken

  • swim/swam/swum

  • write/wrote/written

2. Một cách khác để nhóm những động từ bằng cách thay đổi dạng hiện tại, đặc biệt là khi thay đổi những nguyên âm.

Hiện tại: -a-, -ea- (pronunciation /ei/ or /i/)

Quá khứ: -o- (pronunciation /oʊ/)

Quá khứ phân từ: -o_en (pronunciation /oʊ_ɛn/ )

Ví dụ:

  • break/broke/broken

  • speak/spoke/spoken

  • steal/stole/stolen

  • wake/woke/woken

  • weave/wove/woven

Hiện tại: -aw, -ow, -y (pronunciation /ɔ/ or /oʊ/ or /ai/)

Quá khứ: -ew (pronunciation /u/)

Phân từ: own, -awn (pronunciation /oʊn/ or /ɔn/)

Ví dụ:

  • blow/blew/blown

  • draw/drew/drawn

  • fly/flew/flown

  • grow/grew/grown

  • know/knew/known

  • throw/threw/thrown

Hiện tại: -i- (pronunciation /ɪ/)

Quá khứ: -a- (pronunciation /æ/)

Phân từ: -u- (pronunciation /ʌ/)

Ví dụ:

  • begin/began/begun

  • drink/drank/drunk

  • ring/rang/rung

  • shrink/shrank/shrunk

  • sing/sang/sung

  • sink/sank/sunk

  • swim/swam/swum

  • spring/sprang/sprung

  • stink/stank/stunk

Hiện tại: -ink, -ing, -uy, -ight (pronunciation /ɪŋk/ or /ɪŋ/ or /ai/ or /ait/)

Quá khứ: -ought (pronunciation /ɔt/)

Phân từ: -ought (pronunciation /ɔt/)

Ví dụ:

  • bring/brought/brought

  • buy/bought/bought

  • fight/fought/fought

  • think/thought/thought

Hiện tại: -i- (pronunciation /ai/)

Quá khứ: -o- (pronunciation /oʊ/)

Phân từ: -i_en (pronunciation /ɪ_ɛn/)

Ví dụ:

  • arise/arose/arisen

  • drive/drove/driven

  • ride/rode/ridden

  • rise/rose/risen

  • smite/smote/smitten

  • stride/strode/stridden

  • strive/strove/striven

  • write/wrote/written

Hiện tại: -ell (pronunciation /ɛl/)

Quá khứ: -old (pronunciation /oʊld/)

Phân từ: -old (pronunciation /oʊld/)

Ví dụ:

  • sell/sold/sold

  • tell/told/told

Hiện tại: -i- (pronunciation /ai/)

Quá khứ: -i- (pronunciation /ɪ/)

Phân từ: -i_en (pronunciation /ɪ_ɛn/)

Ví dụ:

  • bite/bit/bitten

  • hide/hid/hidden

Hiện tại: -ind (pronunciation /aind/)

Simple past: -ound (pronunciation /aʊnd/)

Phân từ: -ound (pronunciation /aʊnd/)

Ví dụ:

  • bind/bound/bound

  • find/found/found

  • grind/ground/ground

  • wind/wound/wound

Hiện tại: -ee-, -ea- (pronunciation /i/)

Quá khứ: -e_t, -ea_t, -ed (pronunciation /ɛ_t/ or /ɛd/)

Phân từ: -e_t, -ea_t, -ed (pronunciation /ɛ_t/ or /ɛd/)

Ví dụ:

  • bleed/bled/bled

  • breed/bred/bred

  • deal/dealt/dealt

  • feed/fed/fed

  • feel/felt/felt

  • flee/fled/fled

  • keep/kept/kept

  • mean/meant/meant

  • meet/met/met

Hiện tại: -ake (pronunciation /eik/)

Quá khứ: -ook (pronunciation /ʊk/)

Phân từ: -aken (pronunciation /eikɛn/)

Ví dụ:

  • forsake/forsook/forsaken

  • mistake/mistook/mistaken

  • shake/shook/shaken

  • take/took/taken

Hiện tại: -ea- (pronunciation /i/)

Quá khứ: -e-, -ea- (pronunciation /ɛ/)

Phân từ: -e-, -ea- (pronunciation /ɛ/)

Ví dụ:

  • lead/led/led

  • leave/left/left

  • read/read/read

Hiện tại: -ear (pronunciation /ɛr/)

Quá khứ: -ore (pronunciation /ɔr/)

Phân từ: -orn(e) (pronunciation /ɔrn/)

Ví dụ:

  • bear/bore/borne

  • swear/swore/sworn

  • tear/tore/torn

  • wear/wore/worn

Hiện tại: -i-, -a- (pronunciation /ɪ/ or /æ/)

Quá khứ: -u- (pronunciation /ʌ/)

Phân từ: -u- (pronunciation /ʌ/)

Ví dụ:

  • cling/clung/clung

  • dig/dug/dug

  • fling/flung/flung

Những từ dưới đây cũng giống như trên, nhưng chúng không có phụ âm ở dạng gốc hiện tại. Quá khứ và Phân từ sẽ được chuyển đổi như dạng ở trên, nhưng -y ở hiện tại sẽ được đổi thành -i trước khi thêm -d ở cuối từ.

  • lay/laid/laid

  • pay/paid/paid

  • say/said/said

Những từ dưới đây không thay đổi nguyên âm – chúng là những động từ có quy tắc. Tuy nhiên, chúng ta có thể dùng cả hai trường hợp thêm “-t” hoặc thêm “-ed” cho cả Quá khứ và Phân từ (chú ý những từ kết thúc bằng -ll sẽ chỉ còn 1 chữ -l khi thêm -t vào đằng sau).

  • burn/burned, burnt/burned, burnt

  • learn/learned, learnt/learned, learnt

  • spell/spelled, spelt/spelled, spelt

Những từ sau là có quy tắc ở Quá khứ và Phân từ, nhưng khi dùng Phân từ làm tính từ hoặc trong những câu bị động, người ta thường hay dùng từ có thêm -n:

  • prove/proved/proven, proved

  • saw/sawed/sawn, sawed

  • sew/sewed/sewn, sewed

  • show/showed/shown, showed

Trên đây là một số cách học bảng động từ bất quy tắc cơ bản trong tiếng Anh. Hy vọng bài viết này sẽ hỗ trợ bạn trong việc học các động từ này một cách dễ dàng hơn.

Đề Thi Thử chúc bạn học tiếng Anh hiệu quả!




360 động từ bất quy tắc trong tiếng Anh

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét