Thứ Hai, 31 tháng 10, 2016

Bài tập trắc nghiệm gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN có đáp án

Bài tập trắc nghiệm gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN có đáp án


Dethithuvn.com giới thiệu đến các em học sinh tài liệu Bài tập trắc nghiệm gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN tổng hợp 40 câu hỏi trắc nghiệm có đáp án về vấn đề gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN. Mời các em cùng tham khảo.

-
Bài tập trắc nghiệm gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN có đáp án


Bài tập trắc nghiệm gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN có đáp án


GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI ADN


Câu 1: Gen là một đoạn của phân tử ADN


A. mang thông tin mã hoá chuỗi polipeptit hay phân tử ARN.


B. mang thông tin di truyền của các loài.


C. mang thông tin cấu trúc của phân tử prôtêin.


D. chứa các bộ 3 mã hoá các axit amin.


Câu 2: Trong quá trình nhân đôi ADN, vì sao trên mỗi chạc tái bản có một mạch được tổng hợp liên tục còn mạch kia được tổng hợp gián đoạn?


A. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’→3′.


B. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên một mạch.


C. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên mạch khuôn 3’→5′.


D. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên mạch khuôn 5’→3′.


Câu 3: Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là


A. tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền.


B. mã mở đầu là AUG, mã kết thúc là UAA, UAG, UGA.


C. nhiều bộ ba cùng xác định một axit amin.


D. một bộ ba mã hoá chỉ mã hoá cho một loại axit amin.


Câu 4: Tất cả các loài sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ, điều này biểu hiện đặc điểm gì của mã di truyền?


A. Mã di truyền có tính đặc hiệu.                B. Mã di truyền có tính thoái hóa.


C. Mã di truyền có tính phổ biến.                D. Mã di truyền luôn là mã bộ ba.


Câu 5: Gen không phân mảnh có


A. vùng mã hoá liên tục.                            B. vùng mã hoá không liên tục.


C. cả exôn và intrôn                                . D. các đoạn intrôn.


Câu 6: Một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN được gọi là


A. codon.                  B. gen.               C. anticodon.                D. mã di truyền.


Câu 7: Quá trình nhân đôi ADN được thực hiện theo nguyên tắc gì?


A. Hai mạch được tổng hợp theo nguyên tắc bổ sung song song liên tục.


B. Một mạch được tổng hợp gián đoạn, một mạch được tổng hợp liên tục.


C. Nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn.


D. Mạch liên tục hướng vào, mạch gián đoạn hướng ra chạc ba tái bản.


Câu 8: Bản chất của mã di truyền là


A. trình tự sắp xếp các nulêôtit trong gen quy định trình tự sắp xếp các axit amin trong prôtêin.


B. các axit amin đựơc mã hoá trong gen.


C. ba nuclêôtit liền kề cùng loại hay khác loại đều mã hoá cho một aa


D. một bộ ba mã hoá cho một axit amin.


Câu 9: Vùng kết thúc của gen là vùng


A. mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã


B. mang tín hiệu kết thúc phiên mã


C. quy định trình tự sắp xếp các aa trong phân tử prôtêin


D. mang thông tin mã hoá các aa


Câu 10: Mã di truyền mang tính thoái hoá, tức là:


A. nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hoá cho một loại axit amin


B. tất cả các loài đều dùng chung nhiều bộ mã di truyền


C. tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền


D. một bộ ba mã di truyền chỉ mã hoá cho một axit amin


Bài tập trắc nghiệm gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN có đáp án




Bài tập trắc nghiệm gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN có đáp án

Đề kiểm tra học kỳ I môn Địa lý lớp 11 năm học 2015 - 2016 có đáp án

Đề kiểm tra học kỳ I môn Địa lý lớp 11 năm học 2015 – 2016 có đáp án


Đề kiểm tra học kỳ I môn Địa lý lớp 11 năm học 2015 – 2016 có đáp án – Để đạt được kết quả cao trong kì thi học kì 1 môn Địa lý, các bạn học sinh lớp 11 cần nắm vững kiến thức SGK, ngoài ra việc làm đề kiểm tra các năm trước cũng rất quan trọng. Hiểu được điều đó Dethithuvn.com đã sưu tầm và gửi đến bạn: Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 11 trường THPT Nguyễn Hữu Thọ, Long An năm học 2015 – 2016. Mời các bạn học sinh tham khảo.

-
Đề kiểm tra học kỳ I môn Địa lý lớp 11 năm học 2015 – 2016 có đáp án


Đề kiểm tra học kỳ I môn Địa lý lớp 11 năm học 2015 – 2016 có đáp án




SỞ GD&ĐT LONG AN

TRƯỜNG THPT NGUYỄN HỮU THỌ
ĐỀ THI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2015 – 2016

MÔN: ĐỊA LÝ – LỚP 11
Thời gian làm bài: 45 phút

Câu 1: (3,0 điểm)


Trình bày một số đặc điểm nổi bật của ngành công nghiệp Hoa Kì.


Câu 2: (3,0 điểm)


Liên kết vùng Châu Âu là gì? Cho một ví dụ về liên kết vùng ở Châu Âu. Việc hình thành liên kết vùng đó đã mang đến những lợi ích gì? Hãy kể tên các thành viên sáng lập của EU?


Câu 3: (1,0 điểm)


Điều kiện tự nhiên của LB Nga có những thuận lợi và khó khăn gì đối với sự phát triển kinh tế?


Câu 4: Dựa vào bảng số liệu: Số dân của Hoa Kì, EU và LB Nga


(Đơn vị: Triệu người)















                                                                                         Năm


Một số nước, khu vực



2005



2010




Hoa Kỳ



296,5



308,7



EU



459,7



501,1



Liên Bang Nga



143,0



142,9


– Hãy vẽ biểu đồ cột đôi thể hiện số dân trong giai đoạn 2005 – 2010 của Hoa Kì, EU và LB Nga (2,0 điểm)


– Rút ra nhận xét và giải thích tại sao dân số có sự thay đổi đó? (1,0 điểm)


Đề kiểm tra học kỳ I môn Địa lý lớp 11 năm học 2015 – 2016 có đáp án




Đề kiểm tra học kỳ I môn Địa lý lớp 11 năm học 2015 - 2016 có đáp án

Luyện thi đại học môn Toán chuyên đề Mũ và Logarit

Luyện thi đại học môn Toán chuyên đề Mũ và Logarit


Luyện thi đại học môn Toán chuyên đề Mũ và Logarit – Để giúp các em học sinh ôn tập một cách dễ dàng hơn nhằm chuẩn bị cho kì thi đại học, Dethithuvn.com xin giới thiệu đến các em bộ tài liệu Luyện thi Đại học môn Toán về chuyên đề mũ và logarit. Mời các em học sinh tham khảo.

-
Luyện thi đại học môn Toán chuyên đề Mũ và Logarit


Luyện thi đại học môn Toán chuyên đề Mũ và Logarit



 



Luyện thi đại học môn Toán chuyên đề Mũ và Logarit

Giải bài tập Sinh học lớp 12 trang 213: Ôn tập phần tiến hóa và sinh thái học

Giải bài tập Sinh học lớp 12 trang 213: Ôn tập phần tiến hóa và sinh thái học


Giải bài tập Sinh học lớp 12 trang 213: Ôn tập phần tiến hóa và sinh thái học – Dethithuvn.com xin giới thiệu tới các em học sinh cùng quý phụ huynh Giải bài tập trang 213 SGK Sinh lớp 12: Ôn tập phần tiến hóa và sinh thái học để tham khảo chuẩn bị tốt cho bài giảng học kì mới sắp tới đây của mình. Mời các em học sinh tham khảo.

-
Giải bài tập Sinh học lớp 12 trang 213: Ôn tập phần tiến hóa và sinh thái học


Giải bài tập Sinh học lớp 12 trang 213: Ôn tập phần tiến hóa và sinh thái học


Bài 1. Tiến hoá nhỏ là gì?


Trả lời:


Tiến hoá nhỏ là quá trình làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể (biến đổi về tần số alen và tần số các kiểu gen của quần thể). Quá trình tiến hoá nhỏ diễn ra trên quy mô của một quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các nhân tố tiến hoá.


Bài 2. Giải thích sơ đồ (hình 47.1) bằng cách điền các từ thích hợp vào bên cạnh các mũi tên:


Trả lời:


–   Đột biến phát sinh trong quá trình sinh sản tạo nguồn biến dị sơ cấp để rồi qua sinh sản tạo ra các biến di tổ hợp (biến dị thứ cấp). Sinh sản hữu tính tạo ra rất nhiều kiểu gen khác nhau (biến dị tổ hợp) ở đời sau. Các kiểu gen trong những môi trường cụ thể sẽ cho ra những kiểu hình khác nhau.


–  Các cá thể với các kiểu hình khác nhau sẽ khác biệt nhau về khả năng sống sót cũng như về khả năng sinh sản (chịu sự tác động của CLTN) nên hoặc là sống sót được (những cá thể có kiểu hình thích nghi) hoặc không sống sót hay khả năng sinh sản kém (những cá thể có kiểu hình không thích nghi).


Bài 3. Những nhân tố tiến hoá nào làm thay đổi tần số alen của quần thể? Nhân tố tiến hoá nào làm thay đổi tần số alen nhanh nhất và chậm nhất? Nhân tố tiến hoá nào quy định chiều hướng tiến hoá?


Trả lời:


–  Các nhân tố tiến hoá làm thay đổi tần số alen của quần thể là: đột biến, CLTN, di nhập gen, các yếu tố ngẫu nhiên Nhân tố liên hoá nào làm thay đổi tần số alen nhanh nhất còn tuỳ thuộc vào nhiều điều kiện khác nhau.


–  Ví dụ, nếu quần thể có kích thước nhỏ thì các yếu tố ngẫu nhiên lại đóng vai trò chính trong việc làm thay đổi nhanh chóng tần số alen của quần thể. Thậm chí một gen có lợi cũng có thể nhanh chóng bị biến mất hoàn toàn khỏi quần thể.


+ CLTN cũng là nhân tố làm thay đổi tần số alen của quần thể một cách nhanh chóng nếu áp lực CLTN chống lại các alen trội.


+ Trong các nhân tố tiến hoá thì đột biến là nhân tố làm thay đổi tần số alen của quần thể một cách chậm nhất. Vì tần số đột biến nhìn chung trong tự nhiên chỉ vào khoảng từ 10′6 đến 10-4.


Giải bài tập Sinh học lớp 12 trang 213: Ôn tập phần tiến hóa và sinh thái học




Giải bài tập Sinh học lớp 12 trang 213: Ôn tập phần tiến hóa và sinh thái học

Giải bài tập Sinh học lớp 12 trang 154: Môi trường sống và các nhân tố sinh thái

Giải bài tập Sinh học lớp 12 trang 154: Môi trường sống và các nhân tố sinh thái


Giải bài tập Sinh học lớp 12 trang 154: Môi trường sống và các nhân tố sinh thái – Dethithuvn.com xin giới thiệu tới các em học sinh cùng quý phụ huynh Giải bài tập trang 154 SGK Sinh lớp 12: Môi trường sống và các nhân tố sinh thái để tham khảo chuẩn bị tốt cho bài giảng học kì mới sắp tới đây của mình. Mời các em học sinh tham khảo.

-
Giải bài tập Sinh học lớp 12 trang 154: Môi trường sống và các nhân tố sinh thái


Giải bài tập Sinh học lớp 12 trang 154: Môi trường sống và các nhân tố sinh thái


Bài 2. Từ những số liệu trong các ví dụ trên hãy vẽ đồ thị về giới hạn sinh thái của cá rô phi nuôi ở Việt Nam.


Trả lời:


– Vẽ đồ thị về giới hạn sinh thái của cá rô phi nuôi tại Việt Nam:


Đồ thị thể hiện cá rô phi có giới hạn sinh thái từ 5Cđến 42°c và khoảng thuận


lợi từ 20°c đến 35°c. Học sinh tự vẽ
Bài 3. Hãy lấy 2 ví dụ về các ổ sinh thái. Nêu ý nghĩa của việc phân hoá ổ sinh thái trong các ví dụ đó.


Trả lời:


Nơi ở là nơi cư trú cùa một loài, còn ổ sinh thái không chỉ là nơi ở mà còn là cách sinh sống của loài đó.


ổ sinh thái được định nghĩa là một không gian sinh thái mà ở đó những điều kiện môi trường quy định sự tồn tại và phát triển lâu dài không hạn định của cá thể, của loài. Có ổ sinh thái riêng và ổ sinh thái chung:


-ổ sinh thái riêng (ổ sinh thái thành phần) là ổ sinh thái của một nhân tố sinh thái, tập hợp tất cả các ổ sinh thái riêng lại hình thành nên ổ sinh thái chung.


-Ổ sinh thái chung là một không gian sinh thái, trong đó mỗi nhân tố sinh thái đảm bảo cho hoạt động của một chức năng nào đó của cơ thể sinh vật, ví dụ ổ sinh thái dinh dưỡng, ổ sinh thái sinh sản…


Do ổ sinh thái tạo ra sự cách li về mặt sinh thái giữa các loài nên nhiều loài có thể sống chung được với nhau trong một khu vực mà không dẫn đến cạnh tranh quá gay gắt.


Trong một ao, người ta có thể nuôi kết hợp nhiều loài cá. Vì mỗi loài có một ổ sinh thái riêng nên khi nuôi kết hợp chung một ao sẽ giảm mức độ cạnh tranh gay gắt với nhau. Nuôi chung nhiều loài cá khác nhau như trên sẽ tận dụng được nguồn thức ăn trong thiên nhiên và không gian vùng nước, do đó đạt được năng suất cao.


Giải bài tập Sinh học lớp 12 trang 154: Môi trường sống và các nhân tố sinh thái




Giải bài tập Sinh học lớp 12 trang 154: Môi trường sống và các nhân tố sinh thái

Giải bài tập môn Sinh học lớp 6 trang 125: Tảo

Giải bài tập môn Sinh học lớp 6 trang 125: Tảo


Giải bài tập môn Sinh học lớp 6 trang 125: Tảo – Dethithuvn.com xin giới thiệu tới các em học sinh cùng quý phụ huynh Giải bài tập trang 125 SGK Sinh lớp 6: Tảo để tham khảo chuẩn bị tốt cho bài giảng học kì mới sắp tới đây của mình. Mời các em học sinh tham khảo.

-
Giải bài tập môn Sinh học lớp 6 trang 125: Tảo


Giải bài tập môn Sinh học lớp 6 trang 125: Tảo


A. Tóm tắt lý thuyết:


Tảo là những sinh vật mà cơ thể gồm một hoặc nhiều tế bào, cấu tạo rất đơn giản, có màu khác nhau và luôn luôn có chất diệp lục. Hầu hết tảo sống ở nước. Vai trò của tảo: góp phần cung cấp ôxi và thức ăn cho các động vật ở nước. Một số tảo cũng được dùng làm thức ăn cho con người và gia súc, làm thuốc… Bên cạnh đó một số trường hợp tảo cũng gây hại.


B. Hướng dẫn giải bài tập SGK trang 125 Sinh học lớp 6:


Bài 1: (trang 125 SGK Sinh 6)


Nêu các đặc điểm cấu tạo của tảo xoắn và rong mơ. Giữa chúng có đặc điểm gì khác và giống nhau?


Đáp án và hướng dẫn giải bài 1:


a) Đặc điểm cấu tạo của tảo xoắn và rong mơ.


* Tảo xoắn: Cơ thể đa bào, có màu lục, hình sợi. Chúng sinh sản sinh dưỡng bằng cách đứt ra thành những tảo mới và sinh sản hữu tính bằng tiếp hợp.


* Rong mơ: cơ thể đa bào, có màu nâu, dạng cành cây. Chúng sinh sản sinh dưỡng và sinh sản hữu tính (có sự kết hợp giữa tinh trùng và noãn cầu).


b) Điểm giống và khác nhau giữa tảo xoắn và rong mơ


* Những điểm giống nhau:


  • Đều thuộc nhóm thực vật bậc thấp. Cơ thể chưa có rễ, thân, lá thật sự.

  • Đều phân bố trong môi trường nước.

  • Tế bào cấu tạo cơ thể đã có nhân hoàn chỉnh. Trong tế bào có chất diệp lục.

  • Dinh dưỡng bằng hình thức tự dưỡng: tự chế tạo chất hữu cơ quan quang hợp tử nước và khí cacbônic.

  • Ngoài sinh sản sinh dưỡng, còn có sinh sản hữu tính.

* Những điểm khác nhau:















Tảo xoắn



Rong mơ



Phân bố



– Môi trường nước ngọt (ao, hồ, đầm…)



– Môi trường nước mặn (biển)




Cấu tạo



– Có màu lục do chỉ chứa chất diệp lục.


– Cơ thể có dạng sợi



– Ngoài diệp lục còn có màu nâu do có chất sắc tố phụ màu nâu.


– Cơ thể có dạng cành cây.



Sinh sản



– Sinh sản hữu tính bằng cách tiếp hợp giữa hai tế bào gần nhau.



– Sinh sản hữu tính bằng cách kết hợp giữa tinh trùng và noãn cầu.


Giải bài tập môn Sinh học lớp 6 trang 125: Tảo




Giải bài tập môn Sinh học lớp 6 trang 125: Tảo

Chủ Nhật, 30 tháng 10, 2016

Câu hỏi trắc nghiệm Giáo dục công dân lớp 11 bài 4 có đáp án

Câu hỏi trắc nghiệm Giáo dục công dân lớp 11 bài 4 có đáp án


Câu hỏi trắc nghiệm Giáo dục công dân lớp 11 bài 4 có đáp án – Bài tập trắc nghiệm môn Giáo dục công dân lớp 11: Cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông hàng hoá. Tài liệu giúp bạn hiểu hơn về bài 4: Cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông hàng hóa thông qua việc giải các câu hỏi trắc nghiệm. Dethithuvn.com đã cập nhật đầy đủ đáp án để bạn đối chiếu kết quả sau khi làm bài. Mời các bạn tham khảo.

-
Câu hỏi trắc nghiệm Giáo dục công dân lớp 11 bài 4 có đáp án


Câu hỏi trắc nghiệm Giáo dục công dân lớp 11 bài 4 có đáp án


BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM VỀ CẠNH TRANH TRONG SẢN XUẤT VÀ LƯU THÔNG HÀNG HÓA


Câu 1: Trong sản xuất và lưu thông hàng hoá cạnh tranh dùng để gọi tắt cho cụm từ nào sau đây:


a. Canh tranh kinh tế.

b. Cạnh tranh chính trị.

c. Cạnh tranh văn hoá.

d. Cạnh tranh sản xuất.


Câu 2: Nội dung cốt lõi của cạnh tranh được thể hiện ở khía cạnh nào sau đây?


a. Tính chất của cạnh tranh.

b. Các chủ thể kinh tế tham gia cạnh tranh.

c. Mục đích của cạnh tranh.

d. Cả a, b, c đều đúng.


Câu 3: Cạnh tranh là gì?


a. Là sự giành giật, lấn chiếm của các chủ thể kinh tế trong sản xuất và kinh doanh hàng hoá…

b. Là sự giành lấy điều kiện thuận lợi của các chủ thể kinh tế trong sản xuất và kinh doanh hàng hoá…

c. Là sự đấu tranh, giành giật của các chủ thể kinh tế trong sản xuất và kinh doanh hàng hoá…

d. Là sự ganh đua, đấu tranh của các chủ thể kinh tế trong sản xuất và kinh doanh hàng hoá…


Câu 4: Khái niệm cạnh tranh xuất hiện từ khi nào?


a. Khi xã hội loài người xuất hiện.

b. Khi con người biết lao động.

c. Khi sản xuất và lưu thông hàng hoá xuất hiện.

d. Khi ngôn ngữ xuất hiện.


Câu 5: Nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh là gì?


a. Tồn tại nhiều chủ sở hữu.

b. Điều kiện sản xuất và lợi ích của mỗi đơn vị kinh tế là khác nhau.

c. Sự tồn tại nhiều chủ sở hữu với tư cách là những đơn vị kinh tế độc lập, tự do sản xuất kinh doanh, có điều kiện sản xuất và lợi ích khác nhau.

d. Cả a, b đúng.


Câu 6: Có bao nhiêu loại cạnh tranh:


a. 4             b. 5              c. 6               d. 7


Câu 7: Cạnh tranh giữa người bán và người bán diễn ra trên thị trường khi nào?


a. Người mua nhiều, người bán ít.

b. Người mua bằng người bán.

c. Người bán nhiều, người mua ít.

d. Thị trường khủng hoảng.


Câu 8: Cạnh tranh giữa người mua và người mua diễn ra trên thị trường khi nào?


a. Người mua nhiều, người bán ít.

b. Người mua bằng người bán.

c. Người bán nhiều, người mua ít.

d. Thị trường khủng hoảng.


Câu 9: Thế nào là cạnh tranh trong nội bộ ngành?


a. Là sự ganh đua về kinh tế trong các ngành sản xuất khác nhau.

b. Là sự ganh đua về kinh tế giữa các doanh nghiệp trong cùng một ngành hàng.

c. Là sự ganh đua về kinh tế của các tập đoàn kinh tế lớn.

d. Là sự ganh đua về kinh tế của các đơn vị sản xuất trong nước.


Câu 10: Thế nào là sự cạnh tranh giữa các ngành?


a. Là sự ganh đua về kinh tế trong các ngành sản xuất khác nhau.

b. Là sự ganh đua về kinh tế giữa các doanh nghiệp trong cùng một ngành hàng .

c. Là sự ganh đua về kinh tế của các tập đoàn kinh tế lớn.

d. Là sự ganh đua về kinh tế của các đơn vị sản xuất trong nước.


Câu hỏi trắc nghiệm Giáo dục công dân lớp 11 bài 4 có đáp án




Câu hỏi trắc nghiệm Giáo dục công dân lớp 11 bài 4 có đáp án

Đề kiểm tra giữa học kì I môn Toán lớp 11 năm 2016 có đáp án

Đề kiểm tra giữa học kì I môn Toán lớp 11 năm 2016 có đáp án


Đề kiểm tra giữa học kì I môn Toán lớp 11 năm 2016 có đáp án – Đề kiểm tra 45 phút học kì 1 môn Toán lớp 11 trường THPT Phan Ngọc Hiển, Cà Mau năm học 2016 – 2017 được Dethithuvn.com sưu tầm và đăng tải, hi vọng sẽ giúp các em ôn thi học kì I môn Toán hiệu quả. Mời các em tham khảo.

-
Đề kiểm tra giữa học kì I môn Toán lớp 11 năm 2016 có đáp án


Đề kiểm tra giữa học kì I môn Toán lớp 11 năm 2016 có đáp án




Đề kiểm tra giữa học kì I môn Toán lớp 11 năm 2016 có đáp án

Đề kiểm tra 1 tiết trắc nghiệm môn Lịch sử lớp 12 có đáp án

Đề kiểm tra 1 tiết trắc nghiệm môn Lịch sử lớp 12 có đáp án


Đề kiểm tra 1 tiết trắc nghiệm môn Lịch sử lớp 12 có đáp án – Đề kiểm tra 45 phút học kì 1 môn Lịch sử lớp 12 trường THPT Phan Ngọc Hiển, Cà Mau năm học 2016 – 2017 là đề thi giữa học kỳ I môn Lịch sử lớp 12 có đáp án đi kèm. Hi vọng với tài liệu này các em sẽ đạt được kết quả cao trong kì thi học kì 1 sắp tới. Mời các em tham khảo.

-
Đề kiểm tra 1 tiết trắc nghiệm môn Lịch sử lớp 12 có đáp án


Đề kiểm tra 1 tiết trắc nghiệm môn Lịch sử lớp 12 có đáp án





THPT PHAN NGỌC HIỂN



ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT
HỌC KÌ I, NĂM HỌC 2016 – 2017
MÔN: LỊCH SỬ, KHỐI 12C


Mã đề 111


NỘI DUNG ĐỀ


Câu 1: Nhân vật nào không có mặt tại Hội nghị Ianta?


A. Rudơven                B. Đờgôn               C. Xtalin                 D. Sớcsin


Câu 2: Hiến chương Liên Hợp Quốc và quyết định chính thức thành lập Liên Hợp Quốc được thông qua tại hội nghị nào?


A. Hội nghị Xan-phran-xi-xco (Mĩ) 4/1945.


B. Hội nghị lanta (Liên Xô) 9/2/1945.


C. Hội nghị Pôt-xơ-đam (Đức) 7/1945.


D. A, B đúng.


Câu 3: Tại sao gọi là “trật tự hai cực Ianta”?


A. Đại diện hai nước Liên Xô và Mĩ phân chia khu vực ảnh hưởng.


B. Tại Hội nghị Ianta, Liên Xô và Mĩ phân chia khu vực ảnh hưởng và đại diện cho hai phe.


C. Thế giới đã xảy ra nhiều cuộc xung đột ở Ianta.


D. Tất cả các lí do trên


Câu 4: Các nước đã tham gia hội nghị Ianta


A. Anh, Pháp, Mĩ                            B. Anh, Liên Xô, Trung Quốc


C. Liên Xô, Trung Quốc, Mĩ             D. Liên Xô, Anh, Mĩ


Câu 5. Địa danh nào được chọn để đặt trụ sở Liên Hợp Quốc:


A. Xan Phơranxixcô.                    B. Niu Ióoc.


C. Oasinhtơn.                              D. Caliphoócnia.


Câu 6. Thời gian Việt Nam gia nhập Liên Hợp Quốc:


A. Tháng 9 – 1967.                      B. Tháng 9 – 1977.


C. Tháng 9 – 1987.                      D. Tháng 9 – 1997.


Câu 7. Ngày thành lập Liên Hiệp Quốc là:


A. 24/10/1945.                            B. 4/10/1946.


C. 20/11/1945.                             D. 27/7/1945.


Câu 8: Biến đổi quan trọng nhất của các nước châu Á sau CTTG II là gì?


A. Các nước châu Á đã giành được độc lập.


B. Là thành viên của tổ chức ASEAN.


C. Trở thành 1 trong 3 trung tâm kinh tế – tài chính thế giới.


D. Một số nước trở thành nước công nghiệp mới (NIC)


Câu 9. Hãy chọn câu đúng nhất để viết tiếp về Iuri Gagarin: Iuri Gagarin là:


A. Người đầu tiên bay lên sao hỏa


B. Người đầu tiên thử thành công vệ tinh nhân tạo


C. Người đầu tiên bay vào vũ trụ


D. Người đầu tiên đặt chân lên mặt trăng.


Câu 10. Vị trí công nghiệp của Liên Xô trên thế giới trong những năm 50, 60, nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX?


A. Đứng thứ nhất trên thế giới               B. Đứng thứ hai trên thế giới


C. Đứng thứ ba trên thế giới                  D. Đứng thứ tư trên thế giới


Đề kiểm tra 1 tiết trắc nghiệm môn Lịch sử lớp 12 có đáp án




Đề kiểm tra 1 tiết trắc nghiệm môn Lịch sử lớp 12 có đáp án

Giải bài tập Sinh học lớp 12 trang 107: Các bằng chứng tiến hóa

Giải bài tập Sinh học lớp 12 trang 107: Các bằng chứng tiến hóa


Giải bài tập Sinh học lớp 12 trang 107: Các bằng chứng tiến hóa – Dethithuvn.com xin giới thiệu tới các em học sinh cùng quý phụ huynh Giải bài tập trang 107 SGK Sinh lớp 12: Các bằng chứng tiến hóa để tham khảo chuẩn bị tốt cho bài giảng học kì mới sắp tới đây của mình. Mời các em học sinh tham khảo.

-
Giải bài tập Sinh học lớp 12 trang 107: Các bằng chứng tiến hóa


Giải bài tập Sinh học lớp 12 trang 107: Các bằng chứng tiến hóa


Bài 1. Tại sao để xác định mối quan hệ họ hàng giữa các loài về các đặc điểm hình thái thì người ta lại hay sử dụng các cơ quan thoái hoá?


Trả lời:


Cơ quan thoái hóa hay được sử dụng như bằng chứng nói lên mối quan hệ họ hàng giữa các loài vì cơ quan thoái hóa không có chức năng gì nên không được CLTN giữ lại. Chúng được giữ lại ở các loài đơn giản là do được thừa hưởng các gen ở loài tổ tiên.


Bài 2. Hãy tìm một số bằng chứng ở mức độ sinh học phân tử đế chứng minh mọi sinh vật trên Trái Đất đều có chung một nguồn gốc.


Trả lời:


– Có rất nhiều bằng chứng phân tử chứng minh mọi sinh vật trên Trái Đất đều có chung tổ tiên.


– Ví dụ, mọi loài sinh vật đều có vật chất di truyền là ADN, đều có chung mã di truyền, có chung cơ chế phiên mã và dịch mã, có chung các giai đoạn của quá trình chuyển hóa vật chất như đường phân.


Bài 3. Địa lí sinh học là gì? Nghiên cứu về địa lí sinh học cung cấp cho ta những bằng chứng gì về sự tiến hoá của sinh giới?


Trả lời:


Nghiên cứu về sự phân bố của các loài trên Trái Đất có thể cung cấp cho ta bằng chứng gián tiếp về mối quan hệ họ hàng giữa các loài. Ví dụ, Đacuyn nghiên cứu so sánh các đặc điểm hình thái của các loài chim sẻ trên quần đảo Galapagos và các loài chim ở vùng Trung Mĩ. Ông đã đi đến kết luận là các loài chim trên đảo có nguồn gốc từ đất liền Trung Mĩ.


Giải bài tập Sinh học lớp 12 trang 107: Các bằng chứng tiến hóa




Giải bài tập Sinh học lớp 12 trang 107: Các bằng chứng tiến hóa

Giải bài tập Sinh học lớp 12 trang 107: Các bằng chứng tiến hóa

Giải bài tập Sinh học lớp 12 trang 107: Các bằng chứng tiến hóa


Giải bài tập Sinh học lớp 12 trang 107: Các bằng chứng tiến hóa – Dethithuvn.com xin giới thiệu tới các em học sinh cùng quý phụ huynh Giải bài tập trang 107 SGK Sinh lớp 12: Các bằng chứng tiến hóa để tham khảo chuẩn bị tốt cho bài giảng học kì mới sắp tới đây của mình. Mời các em học sinh tham khảo.

-
Giải bài tập Sinh học lớp 12 trang 107: Các bằng chứng tiến hóa


Giải bài tập Sinh học lớp 12 trang 107: Các bằng chứng tiến hóa


Bài 1. Tại sao để xác định mối quan hệ họ hàng giữa các loài về các đặc điểm hình thái thì người ta lại hay sử dụng các cơ quan thoái hoá?


Trả lời:


Cơ quan thoái hóa hay được sử dụng như bằng chứng nói lên mối quan hệ họ hàng giữa các loài vì cơ quan thoái hóa không có chức năng gì nên không được CLTN giữ lại. Chúng được giữ lại ở các loài đơn giản là do được thừa hưởng các gen ở loài tổ tiên.


Bài 2. Hãy tìm một số bằng chứng ở mức độ sinh học phân tử đế chứng minh mọi sinh vật trên Trái Đất đều có chung một nguồn gốc.


Trả lời:


– Có rất nhiều bằng chứng phân tử chứng minh mọi sinh vật trên Trái Đất đều có chung tổ tiên.


– Ví dụ, mọi loài sinh vật đều có vật chất di truyền là ADN, đều có chung mã di truyền, có chung cơ chế phiên mã và dịch mã, có chung các giai đoạn của quá trình chuyển hóa vật chất như đường phân.


Bài 3. Địa lí sinh học là gì? Nghiên cứu về địa lí sinh học cung cấp cho ta những bằng chứng gì về sự tiến hoá của sinh giới?


Trả lời:


Nghiên cứu về sự phân bố của các loài trên Trái Đất có thể cung cấp cho ta bằng chứng gián tiếp về mối quan hệ họ hàng giữa các loài. Ví dụ, Đacuyn nghiên cứu so sánh các đặc điểm hình thái của các loài chim sẻ trên quần đảo Galapagos và các loài chim ở vùng Trung Mĩ. Ông đã đi đến kết luận là các loài chim trên đảo có nguồn gốc từ đất liền Trung Mĩ.


Giải bài tập Sinh học lớp 12 trang 107: Các bằng chứng tiến hóa




Giải bài tập Sinh học lớp 12 trang 107: Các bằng chứng tiến hóa

Giải bài tập Sinh học lớp 12 trang 41: Quy luật Menđen : Quy luật phân li độc lập

Giải bài tập Sinh học lớp 12 trang 41: Quy luật Menđen : Quy luật phân li độc lập


Giải bài tập Sinh học lớp 12 trang 41: Quy luật Menđen : Quy luật phân li độc lập – Dethithuvn.com xin giới thiệu tới các em học sinh cùng quý phụ huynh Giải bài tập trang 41 SGK Sinh lớp 12: Quy luật Menđen : Quy luật phân li độc lập để tham khảo chuẩn bị tốt cho bài giảng học kì mới sắp tới đây của mình. Mời các em học sinh tham khảo.

-
Giải bài tập Sinh học lớp 12 trang 41: Quy luật Menđen : Quy luật phân li độc lập


Giải bài tập Sinh học lớp 12 trang 41: Quy luật Menđen : Quy luật phân li độc lập


  1. Nêu điều kiện nghiệm đúng cho quy luật phân li độc lập của Menđen.

Trả lời:


Điều kiện nghiệm đúng cho quy luật phân li độc lập là các cặp alen quy định các tính trạng khác nhau phải nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau.


Các cập nhiễm sắc thể lại phân li độc lập nhau trong quá trình giảm phân dẫn đến sự phân li độc lập cùa các alen. Sự kết hợp ngẫu nhiên của các loại giao tử trong quá trình thụ tinh làm xuất hiện các tổ hợp gen khác nhau (biến dị tổ hợp).


  1. Nêu các điều kiện cần có để khi lai các cá thể khác nhau về hai tính trạng ta thu được đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình xấp xỉ 9: 3: 3: 1.

Trả lời:


Để có tỉ lệ phân li kiểu hình 9: 3: 3: 1 thì bố mẹ phải dị hợp tử về 2 cặp gen có hiên tượng trội lặn hoàn toàn, số lượng cá thể con lai phải lớn, các cá thể có kiểu gen khác nhau phải có sức sống như nhau. Tỉ lệ phân li 9: 3: 3: 1 chẳng qua là tích của ti lệ (3: 1) X (3: 1).


Bài 3. Làm thế nào để biết được hai gen nào đó nằm trên hai NST tương đồng khác nhau nếu chi dựa trên kết quả của các phép lai?


Trả lời:


Dựa vào kết quả lai phân tích hoặc ở đời F ta có thể biết được hai gen nằm trên 2 nhiễm sắc thể nếu tỉ lệ kiểu hình ớ lai phân tích là 1: 1: 1. ] hoặc ở F là 9: 3: 3: 1.


Giải bài tập Sinh học lớp 12 trang 41: Quy luật Menđen : Quy luật phân li độc lập




Giải bài tập Sinh học lớp 12 trang 41: Quy luật Menđen : Quy luật phân li độc lập

Giải bài tập môn Sinh học lớp 6 trang 115: Những điều kiện cần cho hạt nảy mầm

Giải bài tập môn Sinh học lớp 6 trang 115: Những điều kiện cần cho hạt nảy mầm


Giải bài tập môn Sinh học lớp 6 trang 115: Những điều kiện cần cho hạt nảy mầm – Dethithuvn.com xin giới thiệu tới các em học sinh cùng quý phụ huynh Giải bài tập trang 115 SGK Sinh lớp 6: Những điều kiện cần cho hạt nảy mầm để tham khảo chuẩn bị tốt cho bài giảng học kì mới sắp tới đây của mình. Mời các em học sinh tham khảo.

-
Giải bài tập môn Sinh học lớp 6 trang 115: Những điều kiện cần cho hạt nảy mầm


Giải bài tập môn Sinh học lớp 6 trang 115: Những điều kiện cần cho hạt nảy mầm


A. Tóm tắt lý thuyết:


Muốn cho hạt nảy mầm ngoài chất lượng của hạt còn cần có đủ độ ẩm, không khí và nhiệt độ thích hợp. Khi gieo hạt phải làm đất tơi xốp, phải chăm sóc hạt gieo: chống úng, chống hạn, chống rét, phải gieo hạt đúng thời vụ.


B. Hướng dẫn giải bài tập SGK trang 115 Sinh học lớp 6:


Bài 1: (trang 115 SGK Sinh 6)


Trong thí nghiệm 2 ta đã dùng cốc thí nghiệm nào để làm đối chứng? Giữa cốc đối chứng và cốc thí nghiệm chỉ khác nhau về điều kiện nào? Thí nghiệm nhằm chứng minh điều gì?


Đáp án và hướng dẫn giải bài 1


Cốc 3 ở thí nghiệm 1 được dùng làm cốc đối chứng. Giữa cốc thí nghiệm và cốc đối chứng giống nhau về các điều kiện: hạt giống, nước, không khí nhưng khác nhau về điều kiện nhiệt độ. Thí nghiệm nhằm chứng minh dù có đầy đủ các điều kiện khác, nhưng nếu lạnh quá hạt cũng không nảy mầm được. Vậy hạt nảy mầm còn cần có nhiệt độ thích hợp.


Bài 2: (trang 115 SGK Sinh 6)


Những điều kiện bên ngoài và bên trong nào cần cho hạt nảy mầm?


Đáp án và hướng dẫn giải bài 2:


Các điều kiện nảy mầm của hạt:


  • Điều kiện bên ngoài: Hạt cần có đủ nước, không khí và nhiệt độ thích hợp thì mới nảy mầm được.

  • Điều kiện bên trong: Chất lượng hạt giống của hạt phải tốt, không bị sâu mọt, sứt sẹo hoặc mốc,…

Bài 3*: (trang 115 SGK Sinh 6)


Cần phải thiết kế thí nghiệm như thế nào để chứng minh sự nảy mầm của hạt phụ thuộc vào chất lượng hạt giống?


Giải bài tập môn Sinh học lớp 6 trang 115: Những điều kiện cần cho hạt nảy mầm




Giải bài tập môn Sinh học lớp 6 trang 115: Những điều kiện cần cho hạt nảy mầm

Thứ Bảy, 29 tháng 10, 2016

Đề thi học sinh giỏi cấp tỉnh môn Lịch Sử lớp 12 có đáp án

Đề thi học sinh giỏi cấp tỉnh môn Lịch Sử lớp 12 có đáp án


Đề thi học sinh giỏi cấp tỉnh môn Lịch Sử lớp 12 có đáp án – Dethithuvn.com giới thiệu đến các em tài liệu Đề thi học sinh giỏi môn Lịch sử lớp 12 tỉnh Bắc Ninh năm học 2015 – 2016 là tài liệu ôn thi học sinh giỏi có kèm đáp án mới nhất dành cho các em học sinh ôn tập. Sau đây mời các em cùng thử sức.

-
Đề thi học sinh giỏi cấp tỉnh môn Lịch Sử lớp 12 có đáp án


Đề thi học sinh giỏi cấp tỉnh môn Lịch Sử lớp 12 có đáp án





UBND TỈNH BẮC NINH


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO


 


 


 


 



ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH


NĂM HỌC 2015 – 2016


Môn thi: Lịch sử – Lớp 12


Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian giao đề)


Ngày thi: 24 tháng 3 năm 2016


==========


A. LỊCH SỬ VIỆT NAM (14,0 điểm)


Câu 1. (3 điểm)


Trình bày hoạt động của Nguyễn Ái Quốc giai đoạn 1917 – 1925. Trong thời gian này Người đã tham gia sáng lập những tổ chức cách mạng nào của các dân tộc thuộc địa?


Câu 2. (3 điểm)


Nêu và đánh giá chủ trương tập hợp lực lượng cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam (Đảng Cộng sản Đông Dương) trong thời kỳ 1930 – 1945.


Câu 3. (5 điểm)


Chủ tịch Hồ Chí Minh đã giải quyết mối quan hệ Việt – Pháp bằng con đường hòa bình từ ngày 6 – 3 – 1946 đến trước ngày 19 – 12 – 1946 như thế nào? Theo em, hiện nay Việt Nam cần làm gì để bảo vệ chủ quyền biển đảo?


Câu 4. (3 điểm)


Nêu nội dung Nghị quyết 15 (1 – 1959) Ban Chấp hành Trung ương Đảng. Thực hiện Nghị quyết trên, phong trào cách mạng miền Nam phát triển như thế nào?


B. PHẦN LỊCH SỬ THẾ GIỚI (6,0 điểm)


Câu 5. (6 điểm)


Trình bày những biểu hiện xu thế hòa hoãn giữa hai siêu cường Xô – Mĩ và những thay đổi của tình hình thế giới sau khi Chiến tranh lạnh chấm dứt. Đảng ta có chủ trương gì trước những thay đổi đó?


Đề thi học sinh giỏi cấp tỉnh môn Lịch Sử lớp 12 có đáp án




Đề thi học sinh giỏi cấp tỉnh môn Lịch Sử lớp 12 có đáp án

Đề thi giáo viên dạy giỏi cấp trường bậc THPT môn Sinh học có đáp án

Đề thi giáo viên dạy giỏi cấp trường bậc THPT môn Sinh học có đáp án


Đề thi giáo viên dạy giỏi cấp trường bậc THPT môn Sinh học có đáp án – GDTX huyện Quỳnh Lưu, Nghệ An năm học 2014 – 2015 là tài liệu tham khảo cho các thầy cô để ôn tập và chuẩn bị tốt cho kì thi kiểm tra năng lực giáo viên dạy giỏi. Mời các thầy cô tham khảo.

-
Đề thi giáo viên dạy giỏi cấp trường bậc THPT môn Sinh học có đáp án


Đề thi giáo viên dạy giỏi cấp trường bậc THPT môn Sinh học có đáp án





SỞ GD&ĐT NGHỆ AN


LIÊN TRƯỜNG


THPT – GDTX QUỲNH LƯU



ĐỀ KIỂM TRA NĂNG LỰC GIÁO VIÊN DẠY GIỎI TRƯỜNG


NĂM HỌC 2014-2015


Môn thi:  SINH HỌC


Thời gian làm bài 120 phút (không kể thời gian giao đề)


Câu 1: (4 điểm)


a. Nêu bản chất của phương pháp dạy học trực quan và quy trình thực hiện nó?


b. Hãy nêu các bước tiến hành sinh hoạt chuyên môn theo nghiên cứu bài học? Khi thực hiện bước 2 cần lưu ý những nội dung gì?


Câu 2: (2.5 điểm)


Các câu sau đúng hay sai. Nếu sai hãy chỉnh lại cho đúng.


a. Nguyên nhân chính làm cho các thực vật không ưa mặn không có khả năng sinh trưởng trên những loại đất có nồng độ muối cao là do thế nước của đất quá thấp.


b. Ribôxôm 70s chỉ có ở tế bào vi khuẩn.


c. Vi khuẩn bị các tế bào bạch cầu thực bào và tiêu huỷ trong lizôxôm.


d. Tế bào vi khuẩn có thể bị phá vỡ khi đưa vào dung dịch quá nhược trương.


e. Tinh bột và xenlulozơ là nguồn nguyên liệu cung cấp năng lượng cho tế bào thực vật.


Câu 3: (2.5 điểm)


Xináp là gì? Quá trình truyền tin qua xináp hóa học diễn ra như thế nào?


Câu 4: (4.0 điểm)


a. Ở người gen a nằm trên NST thường gây bệnh bạch tạng, gen A quy định người bình thường, quần thể đã cân bằng di truyền. Biết tần số alen a trong quần thể là 0,6. Có 4 cặp vợ chồng bình thường, mỗi cặp vợ chồng chỉ sinh 1 đứa con. Hãy tính xác suất để 4 đứa con sinh ra có đúng 2 đứa con bị bệnh?


b. Cấu trúc của quần thể qua 3 thế hệ tự thụ phấn (I3) là: 0,35AA + 0,1Aa + 0,55aa = 1.


Xác định cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ xuất phát Io?


Câu 5: (4 điểm)


Ở một loài thực vật, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Gen trội A át chế sự biểu hiện của B và b (kiểu gen có chứa A sẽ cho kiểu hình hoa trắng), alen lặn a không át chế. Gen D quy định hạt vàng, trội hoàn toàn so với d quy định hạt xanh. Gen A nằm trên NST số 2, gen B và D cùng nằm trên NST số 4. Cho cây dị hợp về tất cả các cặp gen (P) tự thụ phấn, đời con (F1) thu được 4 loại kiểu hình, trong đó, kiểu hình hoa đỏ, hạt xanh chiếm tỷ lệ 5,25%. Hãy xác định kiểu gen của P và tỷ lệ các kiểu hình còn lại ở F1. (Biết rằng tần số hoán vị gen ở giới đực và giới cái bằng nhau và không có đột biến xảy ra)


Đề thi giáo viên dạy giỏi cấp trường bậc THPT môn Sinh học có đáp án




Đề thi giáo viên dạy giỏi cấp trường bậc THPT môn Sinh học có đáp án

Giải bài tập môn Sinh học lớp 6 trang 112: Phát tán của quả và hạt

Giải bài tập môn Sinh học lớp 6 trang 112: Phát tán của quả và hạt


Giải bài tập môn Sinh học lớp 6 trang 112: Phát tán của quả và hạt – Dethithuvn.com xin giới thiệu tới các em học sinh cùng quý phụ huynh Giải bài tập trang 112 SGK Sinh lớp 6: Phát tán của quả và hạt để tham khảo chuẩn bị tốt cho bài giảng học kì mới sắp tới đây của mình. Mời các em học sinh tham khảo.

-
Giải bài tập môn Sinh học lớp 6 trang 112: Phát tán của quả và hạt


Giải bài tập môn Sinh học lớp 6 trang 112: Phát tán của quả và hạt


A. Tóm tắt lý thuyết:


Quả và hạt có những đặc điểm thích nghi với nhiều cách phát tán khác nhau như phát tán nhờ gió, nhờ động vật và tự phát tán. Con người cũng đã giúp cho quả và hạt phát tán đi rất xa và phát triển ở khắp nơi.


B. Hướng dẫn giải bài tập SGK trang 112 Sinh học lớp 6:


Bài 1: (trang 112 SGK Sinh 6)


Quả và hạt được phát tán nhờ động vật thường có những đặc điểm gì?


Đáp án và hướng dẫn giải bài 1:


Quả và hạt phát tán nhờ động vật có các đặc điểm là quả ăn được: động vật ăn thịt quả, còn hạt thường có vỏ cứng, bền không bị tiêu hóa, nên được gieo rắc khắp nơi cùng với phân của động vật (quả ổi, quả sim, quả cà chua, quả ớt…). Hoặc quả có gai, móc, lông cứng bám vào lông động vật, được động vật mang đi khắp nơi (quả ké, quả cỏ xước, quả cây xấu hổ…).


Bài 2: (trang 112 SGK Sinh 6)


Kể tên những quả và hạt có thể tự phát tán mà em biết?


Đáp án và hướng dẫn giải bài 2:


Một số loại quả tự phát tán thì: khi nổ các mảnh vỏ xoắn lại mà bắn mạnh hạt ra ngoài (quả bóng nước, quả đỗ xanh…). Hoặc khi nổ thì cuống bật lên như lò xo mà đẩy hạt ra xa (quá nổ, quả rau đay…).


Bài 3: (trang 112 SGK Sinh 6)


Những quả và hạt có đặc điểm gì thường được phát tán nhờ gió?


Đáp án và hướng dẫn giải bài 3:


Những quả và hạt phát tán nhờ gió thường có các đặc điểm: quả, hạt có cánh được gió chuyển đi xa gốc cây mẹ (quả chò, quả cơi, hạt núc nác, hạt củ mài,..). Hoặc quả, hạt có lông được gió đem đi xa (quả cỏ lào, quả rau tàu bay, hạt thừng mức…).


Bài 4: (trang 112 SGK Sinh 6)


Người ta nói rằng những hạt rơi chậm thường được gió mang đi xa hơn. Hãy cho biết điều đó đúng hay sai? Vì sao?


Đáp án và hướng dẫn giải bài 4:


Người ta nói rằng: những hạt rơi chậm thường được gió mang đi xa hơn là vì những hạt rơi chậm thì có thời gian bay ở trong không trung dài hơn, nên được gió đưa đi xa hơn.


Giải bài tập môn Sinh học lớp 6 trang 112: Phát tán của quả và hạt




Giải bài tập môn Sinh học lớp 6 trang 112: Phát tán của quả và hạt