Thứ Năm, 25 tháng 8, 2016

Tài liệu từ vựng Tiếng Anh chuyên ngành Xuất nhập khẩu

Tài liệu từ vựng Tiếng Anh chuyên ngành Xuất nhập khẩu – Xuất nhập khẩu là một lĩnh vực cần có sự giao dịch khá nhiều với các đối tác nước ngoài với mục đích trao đổi hàng hóa trong và ngoài nước. Vì thế, trình độ ngoại ngữ nói chung và khả năng Tiếng anh nói riêng rất được coi trọng cho dù có ở bất kì vị trí nào. Hãy cùng VnDoc.com trau dồi thêm một số vốn kiến thức tiếng Anh chuyên ngành xuất-nhập khẩu dưới đây.


Tài liệu từ vựng Tiếng Anh chuyên ngành Xuất nhập khẩu


-
Tài liệu từ vựng Tiếng Anh chuyên ngành Xuất nhập khẩu

1. Từ vựng tiếng Anh chuyên ngành xuất nhập khẩu


Bill of lading: Vận đơn (danh sách chi tiết hàng hóa trên tàu chở hàng)


C.&F. (cost & freight): bao gồm giá hàng hóa và cước phí nhưng không bao gồm bảo hiểm


C.I.F. (cost, insurance & freight): bao gồm giá hàng hóa, bảo hiểm và cước phí


Cargo: Hàng hóa (vận chuyển bằng tàu thủy hoặc máy bay)


Certificate of origin: Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa


Container: Thùng đựng hàng lớn (công-ten-nơ)


Container port (cảng công-ten-nơ); to Containerize (cho hàng vào công-ten-nơ)


Customs: Thuế nhập khẩu; hải quan


Customs declaration form: tờ khai hải quan


Declare: Khai báo hàng (để đóng thuế)


F.a.s. (free alongside ship): Bao gồm chi phí vận chuyển đến cảng nhưng không gồm chi phí chất hàng lên tàu.


F.o.b. (free on board): Người bán chịu trách nhiệm đến khi hàng đã được chất lên tàu


Freight: Hàng hóa được vận chuyển


Irrevocable: Không thể hủy ngang; unalterable – irrevocable letter of credit (tín dụng thư không hủy ngang)


Letter of credit (L/C): Tín dụng thư(hình thức mà Ngân hàng thay mặt Người nhập khẩu cam kết với Người xuất khẩu/Người cung cấp hàng hoá sẽ trả tiền trong thời gian qui định khi Người xuất khẩu/Người cung cấp hàng hoá xuất trình những chứng từ phù hợp với qui định trong L/C đã được Ngân hàng mở theo yêu cầu của người nhập khẩu)


Merchandise: Hàng hóa mua và bán


Packing list: Phiếu đóng gói hàng (một tài liệu được gửi kèm với hàng hóa để thể hiện rằng chúng đã được kiểm tra)


Pro forma invoice: Hóa đơn tạm thời


Quay: Bến cảng;


wharf – quayside (khu vực sát bến cảng)


To incur (v): Chịu, gánh, bị (chi phí, tổn thất, trách nhiệm…)


– To incur a penalty (v): Chịu phạt


– To incur expenses (v): Chịu phí tổn, chịu chi phí


– To incur Liabilities (v): Chịu trách nhiệm


– To incur losses (v): Chịu tổn thất


– To incur punishment (v): Chịu phạt


– To incur debt (v): Mắc nợ


– To incur risk (v): Chịu rủi ro


– Indebted (adj): Mắc nợ, còn thiếu lại


– Indebtedness (n): Sự mắc nợ, công nợ, số tiền nợ


– Certificate of indebtedness (n): Giấy chứng nhận thiếu nợ


+ Premium (n): Tiền thưởng, tiền đóng bảo hiểm, tiền bù, tiền khuyến khích, hàng biếu thêm, tiền bớt giá để câu khách


– Premium as agreed: Phí bảo hiểm như đã thỏa thuận


– Premium for double option: Tiền cược mua hoặc bán


– Premium for the call: Tiền cược mua, tiền cược thuận


– Premium for the put: Tiền cược bán, tiền cược nghịch


– Premium on gold: Bù giá vàng


– Additional premium: Phí bảo hiểm phụ, phí bảo hiểm bổ sung


– Export premium: Tiền thưởng xuất khẩu


– Extra premium: Phí bảo hiểm phụ


– Hull premium: Phí bảo hiểm mộc (không khấu trừ hoa hồng môi giới), phí bảo hiểm toàn bộ


– Insurance premium: Phí bảo hiểm


+ Loan (n): Sự cho vay, sự cho mượn, tiền cho vay; công trái.


(v): Cho vay, cho mượn (Mỹ).


– Loan at call (n): Tiền vay không kỳ hạn, khoản vay không kỳ hạn.


– Loan on bottomry (n): Khoản cho vay cầm tàu.


– Loan on mortgage (n): Sự cho vay cầm cố.


– Loan on overdraft (n): Khoản cho vay chi trội.


– Loan of money (n): Sự cho vay tiền.


– Bottomry loan (n): Khoản cho vay cầm tàu.


– Call loan (n): Tiền vay không kỳ hạn, khoản vay không kỳ hạn.


– Demand loan (n): Khoản vay không kỳ hạn, sự cho vay không kỳ hạn.


– Fiduciary loan (n): Khoản cho vay không có đảm bảo.


– Long loan (n): Khoản vay dài hạn, sự cho vay dài hạn.


– Short loan (n): Khoản vay ngắn hạn, sự cho vay ngắn hạn.


– Unsecured insurance (n): Sự cho vay không bảo đảm, không thế chấp.


– Warehouse insurance (n): Sự cho vay cầm hàng, lưu kho.


– Loan on interest (n): Sự cho vay có lãi.


+ Tonnage (n): Cước chuyên chở, dung tải, dung tích (tàu), trọng tải, lượng choán nước


– Cargo deadweight tonnage: Cước chuyên chở hàng hóa


– Stevedorage (n): Phí bốc dở


+ Stevedore (n): Người bốc dỡ, công nhân bốc dỡ


(v): Bốc dỡ (Mỹ)


– Stevedoring (n): Việc bốc dỡ (hàng)


+Debit (n): Sự ghi nợ, món nợ, khoản nợ, bên nợ


(v): Ghi vào sổ nợ


– Convertible debenture (n): Trái khoán có thể đổi thành vàng hoặc thành đôla


– Debenture holder (n): Người giữ trái khoán


– Fixed interest bearing debenture (n): Trái khoán chịu tiền lãi cố định


– Graduated interest debebtures (n): Trái khoán chịu tiền lãi lũy tiến


– Issue of debenture (n): Sự phát hành trái khoán


– Redeem debenture (n): Trái khoán trả dần


– Registered debenture (n): Trái khoán ký danh


– Simple debenture (n): Giấy nợ không có thể chấp


– Unissued debenture (n): Cuống trái khoán


– Variable interest debenture (n): Trái khoán chịu tiền lãi thay đổi


– Debit advice (n): Giấy báo nợ


+Wage (n): Tiền lương, tiền công


– Actual wages (n): Tiền lương thực tế


– Contractual wages (n): Tiền lương khoán


– Day’s wages (n): Tiền lương công nhật


– Fixed wages (n): Tiền lương cố định


– Hourly wages (n): Tiền lương giờ


– Job wages (n): Tiền lương theo món


– Maximum wages (n): Tiền lương tối đa


– Minimum wages (n): Tiền lương tối thiểu


– Money wages (n): Tiền lương danh nghĩa


– Monthly wages (n): Tiền lương hàng tháng


– Real wages (n): Tiền lương thực tế (trừ yếu tố lạm phát)


– Real payments (n): Sự trả tiền lương


– Piece wages (n): Tiền công theo từng đơn vị sản phẩm


2. Các mẫu câu giao tiếp Tiếng Anh chuyên ngành Xuất nhập khẩu


1. Công ty X là một trong những công ty lâu đời và có uy tín nhất trong lĩnh vực sản xuất thiết bị cáp quang tại Việt Nam.


X company is one of the most traditional and prestigious companies in manufacturing cable equipments in Vietnam.


2. Công ty chúng tôi thường hợp tác với các đối tác ở khu vực Châu Á như Nhật Bản, Hàn Quốc, Ấn Độ…


We have contracts with partners in Asia such as Japan, Korea, India…


3. Chúng tôi được biết về các sản phẩm của công ty các bạn qua triển lãm Vietnam Electric 2014 và muốn tìm hiểu thêm về các sản phẩm này.


We have learnt about your company’s products in Vietnam Electric 2014 Exhibition and would like to find out more about these.


4. Bạn có thể gửi cho tôi sách giới thiệu sản phẩm và sản phẩm mẫu để tham khảo trước không?


Could you send me the brochure and sample for advanced reference?


5. Bạn muốn sử dụng phương thức thanh toán nào?


What mode of payment do you want to use?


6.Chúng ta hãy thảo luận về việc thanh toán chậm và hậu quả của nó.


Let’s discuss about delay and result of delay.


Tài liệu từ vựng Tiếng Anh chuyên ngành Xuất nhập khẩu




Tài liệu từ vựng Tiếng Anh chuyên ngành Xuất nhập khẩu

Thứ Tư, 17 tháng 8, 2016

Điểm chuẩn Học viện Kỹ thuật quân sự năm 2016

Điểm chuẩn Học viện Kỹ thuật quân sự năm 2016 – Ngày 17/8, Ban thư ký Hội đồng tuyển sinh vừa công bố điểm chuẩn vào Học viện Kỹ thuật Quân sự (hệ quân sự và dân sự). Điểm trúng tuyển chính thức năm 2016 cho các đối tượng cụ thể như sau:

-
Điểm chuẩn Học viện Kỹ thuật quân sự năm 2016


Điểm chuẩn Học viện Kỹ thuật quân sự năm 2016


-


-


4. Thủ tục xác nhận nhập học


Thí sinh trúng tuyển có nguyện vọng học tại Học viện cần nộp bản chính giấy chứng nhận kết quả thi để xác nhận nhập học, cụ thể:



  • Địa chỉ tiếp nhận: Học viện Kỹ thuật Quân sự, số 236, đường Hoàng Quốc Việt, Hà Nội.


  • Phương thức:
    • Nộp trực tiếp tại Học viện: Sảnh Nhà S1, Khu A, Học viện Kỹ thuật Quân sự.

    • Nộp qua đường bưu điện: Phòng Đào tạo/Học viện Kỹ thuật Quân sự, theo địa chỉ như trên.



  • Thời gian: Từ 13h30 ngày 17/8/2016 đến hết ngày 19/8/2016, thí sinh nộp qua đường bưu điện sẽ được tính theo dấu bưu điện. Ngoài thời hạn trên việc xác nhận nhập học xác định là không hợp lệ.


Điểm chuẩn Học viện Kỹ thuật quân sự năm 2016

Thứ Ba, 16 tháng 8, 2016

Hướng dẫn hồ sơ nhập học Đại học, Cao đẳng 2016

Hướng dẫn hồ sơ nhập học Đại học, Cao đẳng 2016 – Hồ sơ trúng tuyển đại học cao đẳng gồm những gì? Những lưu ý các bạn khi chuẩn bị nhập học? Bạn cần chuẩn bị các giấy tờ thủ tục nhập học Đại học như thế nào để tránh mất thời gian đi lại? dethithuvn sẽ tổng hợp một số giấy tờ cần thiết khi bạn làm thủ tục nhập học giúp bạn chuẩn bị tốt hơn khi bước vào cánh cửa Đại học.

Hướng dẫn hồ sơ nhập học Đại học, Cao đẳng 2016


Hướng dẫn hồ sơ nhập học Đại học, Cao đẳng 2016
Hướng dẫn hồ sơ nhập học Đại học, Cao đẳng 2016

 



Từ ngày 31/8/2016, nhiều trường Đại học bắt đầu nhận hồ sơ, làm thủ tục nhập học cho các thí sinh trúng tuyển nguyện vọng 1. Tuy nhiên nhiều bạn chưa có sự chuẩn bị chu đáo về giấy tờ hồ sơ nên việc nhập học bị gián đoạn và rất mất thời gian đi lại. Các bạn tân sinh viên cần chuẩn bị hồ sơ làm thủ tục nhập trường như sau:

1. Hồ sơ nhập học tân sinh viên cần chuẩn bị


Những loại giấy tờ cần thiết khi đi nhập học:

  • Giấy báo nhập học (bản chính), hồ sơ trúng tuyển có dán ảnh đóng dấu giáp lai và đóng dấu của chính quyền địa phương theo mẫu Bộ giáo dục (bản chính).

  • Học bạ THPT (bản sao công chứng và bản gốc để đối chiếu).

  • CMND, giấy tạm vắng, sổ đoàn.

  • Giấy khai sinh (bản sao có thị thực)

  • Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời (hoặc tương đương) đối với những thí sinh tốt nghiệp năm 2015; bằng tốt nghiệp THPT (bản chính và bản sao công chứng) đối với những thí sinh tốt nghiệp trước năm 2016

  • Phiếu khám sức khỏe do phòng khám quận, huyện cấp

  • Hồ sơ, giấy chứng nhận ưu đãi, ảnh nhỏ 3×4 hoặoc 4×6. (chuẩn bị tối thiểu 4 ảnh)

  • Ngoài ra bạn nên chuẩn bị sinh hoạt phí, học phí theo mức thu mà nhà trường thông báo

  • Bản sao có chứng thực các giấy tờ pháp lý để xác nhận đối tượng ưu tiên (nếu có) như giấy chứng nhận con liệt sĩ, thẻ thương binh hoặc người hưởng chính sách như thương binh của bản thân hoặc cha mẹ.

  • Giấy chứng nhận đăng ký Nghĩa vụ quân sự (NVQS) và Giấy xác nhận đăng ký vắng mặt do BCH quân sự cấp (*) (đv nam) (bản sao)

Thủ tục nhập học Đại học, Cao đẳng, Trung cấp

2. Những điều cần lưu ý khi làm hồ sơ:


Để không bị mất thời gian đi lại nhiều lần cho việc chuẩn bị hồ sơ nhập học, các bạn cần lưu ý những vấn đề sau.

  • Giấy báo nhập học phải là bản chính, Bằng tốt nghiệp phải có bản chính và bản sao (có công chứng), bằng tốt nghiệp THPT, bổ túc THPT, trung học chuyên nghiệp hoặc bản chính giấy chứng nhận tốt nghiệp;

  • Với giấy khai sinh, các bạn phải có bản sao chứ các bạn không được photo công chứng. Đối với Hồ sơ trúng tuyển Sinh viên phải ghi đầy đủ tất cả các mục, dán hình có đóng dấu giáp lai và xác nhận của địa phương (theo mẫu do Bộ GD-ĐT phát hành, các bạn có thể chỉ có thể mua tại Sở GD-ĐT ở địa phương bạn học cấp III);

  • Với học bạ bạn cần có bản sao (có công chứng, bạn có thể sao học bạ tại trường cấp III bạn đã theo học);

  • Đối với SV trúng tuyển nhờ xét điểm ưu tiên (đối tượng, khu vực) phải nộp giấy chứng nhận ưu tiên. Giấy chứng nhận diện chính sách: dân tộc ít người, con liệt sĩ, con thương/bệnh binh (kèm bản sao thẻ thương/bệnh binh có công chứng), chứng nhận hộ nghèo… dùng để xét miễn giảm học phí.

  • Ngoài ra, các bạn cần có giấy xin phép tạm vắng ở địa phương để đăng ký tạm trú tại địa phương nơi các bạn sẽ thuê nhà trọ. (Các bạn không cắt hộ khẩu ở địa phương vì các trường không nhập hộ khẩu cho SV)

Trên đây là các loại giấy tờ cần thiết trong bộ hồ sơ trúng tuyển đại học cao đẳng khi nhập học, các bạn nhớ chuẩn bị đầy đủ trước khi đi nhập học nhé.

3. Trường hợp nào được bảo lưu kết quả tuyển sinh?


Đối với những thí sinh nhập học muộn sau 15 ngày kể từ ngày thông báo nhậphọc ghi trong giấy trúng tuyển:

  • Nếu không có lý do chính đáng về việc nhập học muộn, sẽ bị coi như bỏ học.

  • Nếu nhập học muộn có lí do chính đáng (ốm đau, tai nạn, có giấy xác nhận của bệnh viện quận huyện trở lên..) các trường xem xét quyết định tiếp nhận vào học hoặc sẽ được bảo lưu kết quả tuyển sinh để thí sinh nhập học vào năm sau.

Chỉ có Chủ tịch UBND cấp tỉnh mới có quyền ký quyết định giữ lại người đã trúng tuyển, nhưng phải giải thích rõ lý do và căn cứ pháp luật của quyết định đó. Những thí sinh bị địa phương giữ lại không cho đi học có quyền khiếu nại lên các cơ quan có thẩm quyền theo quy định của Luật khiếu nại, tố cáo.




Hướng dẫn hồ sơ nhập học Đại học, Cao đẳng 2016

Tổng hợp mẫu bìa luận văn cho Microsoft Word

Tổng hợp mẫu bìa luận văn cho Microsoft Word – Các bạn muốn cho bài báo cáo luận văn của mình hoặc báo cáo thực tập, đồ án, bài tiểu luận được sinh động, lịch sự và mang phong cách riêng. Với những mẫu ảnh bìa được dùng riêng cho chủ đề báo cáo, luận văn chắc chắn bạn sẽ chọn được cho mình một mẫu phù hợp.

Tổng hợp mẫu bìa luận văn cho Microsoft Word




Một số mẫu bìa luận văn:


Mẫu bìa luận văn đẹp nhất

Mẫu bìa luận văn đẹp nhất

Các bạn hãy tải file đính kèm bài viết để sở hữu bộ sưu tập mẫu bìa luận văn đẹp nhất để sử dụng nhé.




Cách dùng gợi ý




  • Bạn có thể chọn lấy một mẫu đẹp nhất, ưng ý nhất rồi sữa chữ lại thành bìa luận văn, báo cáo của mình, vì là file Microsoft Word nên sửa không khó khăn gì cả.

  • Hoặc bạn có thể lấy, ghép từng yếu tố, hoa văn trong các mẫu bài khác nhau để làm thành một bìa luận văn ưng ý.

  • Bạn có thể tham khảo để làm nên mẫu bìa phong cách cho riêng luận văn của mình.



Tổng hợp mẫu bìa luận văn cho Microsoft Word


download

Tổng hợp mẫu bìa luận văn cho Microsoft Word

Thứ Hai, 15 tháng 8, 2016

Những lưu ý với tân sinh viên khi chuẩn bị nhập học

Những lưu ý với tân sinh viên khi chuẩn bị nhập học – Việc trúng tuyển đại học là một điều tuyệt vời đối với các bạn sinh viên. Trong bài viết này, dethithuvn chia sẻ, tổng hợp những kinh nghiệm của các anh chị cựu sinh viên để những tân sinh viên tự tin trong cuộc sống khi mới nhập học.

Những lưu ý với tân sinh viên khi chuẩn bị nhập học


Những lưu ý với tân sinh viên khi chuẩn bị nhập học
Những lưu ý với tân sinh viên khi chuẩn bị nhập học


Có lẽ đây là điều mà bất cứ ai cũng ý thức được, nhưng nếu không nhắc đến nó thì lại là một điều thiếu sót vì đây là yếu tố quan trọng hàng đầu khi bạn lên làm thủ tục nhập học.

Trong giấy báo trúng tuyển đã ghi đầy đủ giấy tờ mà bạn cần mang theo. Chính vì thế để tránh gặp rắc rối khi làm thủ tục nhập học, bạn cần chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ theo hướng dẫn. Sau đó để riêng vào túi hồ sơ, cẩn thận đừng để nhàu nát. Đặc biệt bạn cần lưu ý, không cuộn tròn hoặc gấp đôi, gấp 3 bất cứ một loại giấy tờ nào vì như vậy sẽ tạo ra cảm giác khó chịu cho các thầy cô. Họ không thấy bạn có sự đam mê theo đuổi ngôi trường bạn đang học hay ít nhất là bạn không tôn trọng họ.

Tìm hiểu trước về trường mà bạn theo học


Để hạn chế tối đa sự bỡ ngỡ của mình, bạn hãy tìm hiểu trước ngôi trường mà bạn sắp theo học. Hãy lên Google và tìm hiểu tất cả các thông tin từ lịch sử phát triển, các hoạt động truyền thống, thành tích đạt được đến hình ảnh ngôi trường, phòng đào tạo, văn phòng khoa, thư viện, các tòa nhà,… Tất cả các thông tin đó sẽ tạo ra cái nhìn bao quát nhất, chắc chắn sẽ giúp bạn tự tin hơn khi nhập học cũng như trong thời gian đầu khi mới theo học tại trường.

Nhắn nhủ dành cho tân sinh viên trọ học


Lên Đại Học có nhiều thứ không còn giống như khi bạn cắp sách hồi phổ thông, nhất là khi bạn phải khăn gói đi trọ học xa nhà. Một vài lưu ý dành cho các tân sinh viên năm nay lên thành phố nhé.

Mục tiêu học hành rõ ràng

Kinh nghiệm cho sinh viên mới nhập học

Bạn sẽ cảm thấy chuyện này chẳng có gì để nói. Nhưng mọi thứ chỉ đơn giản khi bạn vừa nhập học mà thôi, vì thực tế sau một thời gian thì rất nhiều sinh viên ngày càng chệch xa với dự định ban đầu của mình. Có cả những trường hợp đuối sức lẫn bế tắc ngay sau cánh cổng đại học và cái mác sinh viên gánh trên vai trở nên quá nặng nề.

Vậy thì bạn phải học như thế nào để chắc chắn việc mình có trong tay tấm bằng tốt nghiệp loại khá giỏi?

  • Xác định rõ đam mê của mình khi bước vào trường đại học.

  • Đề ra mục tiêu học tập cụ thể, vừa với khả năng của bản thân.

  • Vạch kế hoạch để thực hiện điều đó qua từng giai đoạn và nghiêm túc làm theo.

  • Linh hoạt thay đổi mục tiêu cho phù hợp trong quá trình học tập.

Giữ vững tâm lý

Được tiếp cận với quá nhiều thứ mới mẻ, từ chuyện học hành đến vui chơi giải trí cùng bè bạn dễ khiến bạn mải vui mà quên nhiệm vụ của mình. Mặt khác, cảm giác nhớ nhà, buồn chán trong tình cảm, hay stress từ công việc làm thêm cũng khiến bạn mệt mỏi và mất thăng bằng…

Hãy cố gắng giữ tâm lý ổn định, nghĩ xem bạn đang phấn đấu cho điều gì và tránh mình khỏi những đua đòi hào nhoáng sẽ giúp bạn không bị ảnh hưởng từ cuộc sống sinh viên xa nhà.

Biết chi tiêu thông minh

Ngoài việc trang trải cho học hành, có rất nhiều việc phải dùng đến tiền khi bạn đi học xa, từ tiền nhà, điện nước đến ăn uống sinh hoạt. Do đó, bạn cần:

  • Chia nhỏ tiền ra thành từng khoản rõ ràng, dùng cho từng mục đích khác nhau. (Điều này tránh cho bạn vung quá tay mua sắm lấn cả vào tiền thuê nhà chẳng hạn!)

  • Suy nghĩ đắn đo trước những gì được gọi là trào lưu hay thời thượng, sử dụng tiền của bạn vào những việc có ích hơn như đầu tư cho một khóa học nâng cao hay kỹ năng nào đó!

  • Kiếm việc làm thêm, vừa có kinh nghiệm, vừa có thêm thu nhập. Nhưng tuyệt đối không ôm đồm mê việc mà ảnh hưởng đến học hành nhé.

Tự học

Học ở đại học không có ba mẹ sát bên, cũng không có thầy cô quản lý, điều quyết định thành công cho bạn chính là khả năng tự học đấy.

Ngoài giờ học ở trường, hãy tranh thủ dành thời gian để tìm hiểu những kiến thức chuyên sâu, rất có ích cho bạn trong những kì thi và cả khi bước ra đời. Bên cạnh internet với nguồn kiến thức đồ sộ, hãy tận dụng thư viện trường mình, bạn vừa có thêm nhiều điều hay ho, vừa đỡ tốn một khoản tiền không nhỏ cho các sách tham khảo.

Tham gia hoạt động trường

Ở trường đại học, còn có rất nhiều hoạt động thú vị khác ngoài việc học tập để các bạn sinh viên có thể học các kỹ năng sống cần thiết.

Bạn có thể chọn những đội nhóm phù hợp sở thích để giải stress, các câu lạc bộ theo đúng chuyên ngành mình học để nâng cao kiến thức, tham gia các đội thể thao để giữ gìn sức khỏe hay gắn mình với các sự kiện của trường, của khoa để nhanh chóng hòa nhập với tập thể và có nhiều kinh nghiệm quý báu về sau.

Giữ gìn sức khỏe

Khi sống xa nhà, chẳng có ai để chăm lo và nhắc nhở bạn như khi sống cùng ba mẹ đâu. Hơn nữa, bạn đã lớn, nên biết cách tự chăm sóc và quan tâm đến bản thân để đủ sức khỏe cho cả hành trình học tập lâu dài.

Tranh thủ ngủ đủ giấc, đừng lạm dụng cà phê hay đồ uống có hàm lượng cafein cao để duy trì trạng thái tỉnh táo, không ăn những đồ ăn không tốt cho sức khỏe và tận dụng các dịch vụ chăm sóc y tế dành cho sinh viên là một vài lời khuyên bạn cần nhớ khi phải sống một mình, teen nhé!

Kinh nghiệm cho sinh viên mới nhập học

Ngoài ra các bạn biết thêm thông tin sau


1. Đi lại:

  • Đầu tiên bạn nên tìm ra nhà sách gần nhất mua bản đồ TP và nhớ là mua bản đồ phía sau có bản đồ xe bus để tiện đi lại.

  • Tìm hiểu tuyến xe bus nào chạy qua trường hoặc gần trường mình, đồng thời cả chuyển xe chạy qua chỗ ở mình hoặc gần chỗ ở.

  • Đi lại không biết thì nên hỏi, tân SV chưa có thẻ nên ko thể dùng bus tháng thì phải trả theo vé nhưng nên làm sớm vé tháng để đi bất kỳ đâu tiện mà lại rẻ.

  • Xe bus dừng đúng trạm chứ ko dừng lung tung như xe bus tỉnh, nên dù có xe chạy qua tí thì cũng ko sao, đi bộ cho quen lần sau rút kinh nghiệm, có đón cũng tìm đến trạm nha.

2. Nhà trọ hoặc kí túc xá chứ không nên ở nhà người quen dài trong những năm là sinh viên

  • Bạn nên tìm nhà trọ gần trường để tiện việc đi lại nhưng ở gần trường thì phòng trọ khó tìm và thường mắc

  • Bạn là tân sinh viên nếu không có cơ hội ở KTX thì hãy ở nhà người quen hay bạn bè thân quen trong một tháng đầu vì lúc ấy bạn mới vào, không dễ tìm phòng, khi quen rùi thì đi tìm cũng không muộn. Nhưng lưu ý không nên ở nhà người quen dài trong năm sinh viên vì bạn sẽ bị hạn chế trong học tập cũng như giao lưu chia sẻ bạn bè và sẽ rất khó chịu cho bạn và người quen. (Đây là kinh nghiệm xương máu của nhiều anh chị đã chia sẻ).

  • Nhà trọ ở thành phố khá đắt đỏ,bạn nên ở ghép,nếu cùng quê càng tốt ,còn không khác quê cũng chả sao,lâu ngày rùi quen và biết được văn hóa cùng miền cũng rất nhau và tiết kiệm được nhiều tiền.

3. Kiếm việc làm thêm

  • Tìm việc nên lên Nhà Văn Hóa Thanh Niên và Trung Tâm Hỗ trợ Sinh viên.

  • Làm gia sư nên tìm đến trung tâm gia sư có uy tín, tốt nhất là hỏi bạn bè, tụi này lấy phí theo %, khoảng 30% thì phải, nói chung có thể bị lừa, bị lừa cho quen lần sau rút kinh nghiệm.

  • Tránh việc làm thêm có liên quan đến bán hàng đa cấp.

  • Quanh đi quẩn lại gia sư gõ đầu trẻ là ok nhất.

Tuy cuộc sống trọ học có khó khăn vất vả, nhưng hãy vững vàng nhé các tân sinh viên. Chào mừng các bạn đến với giảng đường Đại học năm nay với thật nhiều may mắn.




Những lưu ý với tân sinh viên khi chuẩn bị nhập học

Tổng hợp công thức giải nhanh trắc nghiệm Hóa học

Tổng hợp công thức giải nhanh trắc nghiệm Hóa học – Làm trắc nghiệm Hóa cần đúng và nhanh, nhất là trong các kì thi quan trọng như thi tốt nghiệp, thi Đại học, do đó dethithuvn xin giới thiệu các công thức giải nhanh trắc nghiệm hóa học. Tài liệu sẽ cung cấp cho các bạn các công thức, các mẹo nhanh khi làm trắc nghiệm môn Hóa phần hữu cơ và vô cơ. Mời các bạn tham khảo.

Tổng hợp công thức giải nhanh trắc nghiệm Hóa học


I. PHẦN VÔ CƠ:


1. Tính lượng kết tủa xuất hiện khi hấp thụ hết lựơng CO2 vào dd Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2:

nkết tủa = nOH – nCO2

(Đk: nktủa < nCO2)

2. Tính lượng kết tủa xuất hiện khi hấp thụ hết lượng CO2 vào dd chứa hỗn hợp NaOH và Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2:

  • nCO3 = nOH – nCO2

  • So sánh với nBa2+ hoặc nCa2+ để xem chất nào phản ứng hết

(Đk: nCO3 < nCO2)

3. Tính VCO2 cần hấp thụ hết vào dd Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2 thu được lượng kết tủa theo yêu cầu:

  • nCO2 = nktủa

  • nCO2 = nOH – nktủa

4. Tính Vdd NaOH cần cho vào dd Al3+ để xuất hiện lượng kết tủa theo yêu cầu:

  • nOH = 3nktủa

  • nOH = 4n Al3+ – nktủa

5. Tính Vdd HCl cần cho vào dd Na[Al(OH)]4 (hoặc NaAlO2) để xuất hiện lượng kết tủa theo yêu cầu:

  • nH+ = nktủa

  • nH+ = 4nNa[Al(OH)]4 – 3nktủa

6. Tính Vdd NaOH cần cho vào dd Zn2+ để xuất hiện lượng kết tủa theo yêu cầu:

  • nOH- = 2nktủa

  • nOH- = 4nZn2+ – 2nktủa

7. Tính khối lượng muối sunfat thu được khi hoà tan hết hỗn hợp kim loại bằng H2SO4 loãng giải phóng H2:

msunfat = mh2 + 96nH2

8. Tính khối lượng muối clorua thu được khi hoà tan hết hỗn hợp kim loại bằng dd HCl giải phóng H2:

m clorua = mh2 + 71nH2

9. Tính khối lượng muối sunfat thu được khi hoà tan hết hỗn hợp oxit kim loại bằng H2SO4 loãng:

msunfat = mh2 + 80nH2SO4

10. Tính khối lượng muối clorua thu được khi hoà tan hết hỗn hợp oxit kim loại bằng dd HCl:

mclorua = mh2 + 27,5nHCl

11. Tính khối lượng muối clorua thu được khi hoà tan hết hỗn hợp kim loại bằng dd HCl vừa đủ:

mclorua = mh2 +35, 5nHCl

12. Tính khối lượng muối sunfat thu được khi hoà tan hết hỗn hợp các kim loại bằng H2SO4 đặc, nóng giải phóng khí SO2:

mMuối = mkl + 96nSO2

13. Tính khối lượng muối sunfat thu được khi hoà tan hết hỗn hợp các kim loại bằng H2SO4 đặc, nóng giải phóng khí SO2, S, H2S:

mMuối = mkl + 96(nSO2 + 3nS + 4nH2S)

14. Tính số mol HNO3 cần dùng để hòa tan hỗn hợp các kim loại:

nHNO3 = 4nNO + 2nNO2 + 10nN2O + 12nN2 + 10nNH4NO3

Lưu ý:

  • Không tạo ra khí nào thì số mol khí đó bằng 0.

  • Giá trị nHNO3 không phụ thuộc vào số kim loại trong hỗn hợp.

  • Chú ý khi tác dụng với Fe3+ vì Fe khử Fe3+ về Fe2+ nên số mol HNO3 đã dùng để hoà tan hỗn hợp kim loại nhỏ hơn so với tính theo công thức trên. Vì thế phải nói rõ HNO3 dư bao nhiêu %.

15. Tính số mol H2SO4 đặc, nóng cần dùng để hoà tan 1 hỗn hợp kim loại dựa theo SO2 duy nhất:

nH2SO4 = 2nSO2

16. Tính khối lượng muối nitrat kim loại thu được khi cho hỗn hợp các kim loại tác dụng HNO3 (không có sự tạo thành NH4NO3):

mmuối = mkl + 62(3nNO + nNO2 + 8nN2O + 10nN2)

Lưu ý:

  • Không tạo ra khí nào thì số mol khí đó bằng 0.

  • Nếu có sự tạo thành NH4NO3 thì cộng thêm vào mNH4NO3 có trong dd sau phản ứng. Khi đó nên giải theo cách cho nhận electron.

  • Chú ý khi tác dụng với Fe3+, HNO3 phải dư.

Tổng hợp công thức giải nhanh trắc nghiệm Hóa học




Tổng hợp công thức giải nhanh trắc nghiệm Hóa học

Chủ Nhật, 14 tháng 8, 2016

Tài liệu luyện thi môn Hóa học theo từng dạng

Tài liệu luyện thi môn Hóa học theo từng dạng – Để giúp các bạn học học tốt môn hóa THPT, cũng như chuẩn bị sẵn sàng cho kì thi THPT Quốc gia, xét tuyển Đại học, Cao đẳng sắp tới, dethithuvn.com xin giới thiệu tài liệu “Phân loại bài tập hóa học theo từng dạng”. Tài liệu này đưa ra hướng dẫn cách giải các dạng bài tập hóa vô cơ, hy vọng sẽ giúp ích cho các bạn trong quá trình tự ôn luyện.


Tài liệu luyện thi môn Hóa học theo từng dạng


-
Tài liệu luyện thi môn Hóa học theo từng dạng


PHÂN LOẠI BÀI TẬP HÓA HỌC THEO TỪNG DẠNG


  • Dạng 1: Kim loại, oxit kim loại, bazo, muối tác dụng với các axit không có tính oxi hóa

  • Dạng 2: Kim loại, oxit kim loại, bazo, muối tác dụng với các axit có tính oxi hóa mạnh

  • Dạng 3: Kim loại tác dụng với dung dịch muối

  • Dạng 4: Hợp chất lưỡng tính

  • Dạng 5: Bài tập về điện phân

  • Dạng 6: Bài tập về phản ứng của SO2, CO2 với dung dịch kiềm

  • Dạng 7: Bài tập về phản ứng của H2, C, CO, Al với oxit kim loại

  • Dạng 8: Bài tập xác định công thức hóa học

  • Dạng 9: Bài tập về hiệu suất

I – DẠNG 1


BÀI TẬP: KIM LOẠI, OXIT KIM LOẠI, BAZƠ, MUỐI …TÁC DỤNG VỚI AXIT KHÔNG CÓ TÍNH OXI HÓA (HCl, H 2SO4 loãng) 


1. Phương pháp giải chung:


  • Cách 1: Cách giải thông thường: sử dụng phương pháp đại số, thiết lập mối quan hệ giữa dữ kiện bài toán với ẩn số, sau đó giải phương trình hoặc hệ phương trình

  • Cách 2: Cách giải nhanh: Sử dụng các định luật như: Bảo toàn điện tích, bảo toàn khối lượng, bảo toàn nguyên tố (Kết hợp với pp đại số để giải)

* Chú ý: Thông thường một bài toán phải phối hợp từ 2 phương pháp giải trở lên, chứ không đơn thuần là áp dụng 1 phương pháp giải


Ví dụ 1: Hòa tan hoàn toàn 1,93 gam hỗn hợp 2 kim loại Fe và Al vào dd HCl dư, sau phản ứng thu được m gam muối và 1,456 lít khí H2 ở đktc. Giá trị của m là:


A. 6,545 gam              B. 5,46 gam              C. 4,565 gam                   D. 2,456 gam


Giải:


Cách 1: n H= 1,456/22,4 = 0,065 mol


Các PTHH: 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 (1)


Mol:             x         x         1,5x


Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 (2)

Mol:             y        y           y


Theo đầu bài ta có: 27x + 56y = 1,93 (I) và 1,5x + y = 0,065 (II). Giải hệ (I) và (II) ta được:


x = 0,03, y = 0,02 → m= 0,03.133,5 + 0,02. 127= 6,545 gam. Vậy đáp án A đúng


Cách 2: Ta luôn có n HCl = 2n H2 = 2.0,065 = 0,13 mol. Vậy theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:


1,93 + 0,13.36,5 = m + 0,065.2 → m= 6,545 gam → Vậy đáp án A đúng


* Như vậy cách giải 2 ngắn gọn hơn và nhanh hơn rất nhiều cách 1, tuy nhiên muốn giải theo cách 2 chúng ta cần chú ý một số vấn đề sau:


  • Trong các pư của kim loại, oxit… với axit thì: n HCl = 2 nH2  hoặc n HCl = 2n H2O

Còn: n H2SO= n H= n H2O

n OH = 2n H2 (trong phản ứng của kim loại với H 2O)


  • Khi cho axit HCl tác dụng với muối cacbonat (CO32-) cần chú ý:
    • Khi cho từ từ HCl vào CO 32- thì tứ tự phản ứng là:


CO32- + H+ → HCO3 sau đó khi HCl dư thì:

HCO3 + H+ → CO3 + H3O


    • Khi cho từ từ CO32- hoặc HCO3 vào dd HCl thì: xảy ra đồng thời cả 2 phản ứng

CO32 + 2H+ → H2O + CO2

HCO3 + H+ → CO2 + H2O


(Còn tiếp)




Tài liệu luyện thi môn Hóa học theo từng dạng




Tài liệu luyện thi môn Hóa học theo từng dạng

Thứ Bảy, 13 tháng 8, 2016

Luyện nghe tiếng Anh trình độ cơ bản: Work out

Luyện nghe tiếng Anh trình độ cơ bản: Work out – Dethithuvn.com chào các bạn, các bạn đã luyện nghe Tiếng Anh đến đâu rồi, hôm nay chúng ta tiếp tục Luyện nghe tiếng Anh trình độ cơ bản: Work out nhé. Tuy nhiên, bản thân từ Work out cũng có rất nhiều nghĩa, nên chúng ta cùng xem nó có những nghĩa nào nhé. Mời các bạn bắt đầu.


Luyện nghe tiếng Anh trình độ cơ bản: Work out


-
Luyện nghe tiếng Anh trình độ cơ bản: Work out


Cụm từ Work out thường trong mỗi hoàn cảnh giao tiếp khác nhau thì nghĩa cũng khác nhau. Dưới đây là một số cách sử dụng để các bạn hiểu rõ hơn về cụm từ này.


WORK OUT = Tập thể dục.


John works out at the gym three times a week.


WORK OUT = Phát triển, tiến triển.


Good luck for the future. I hope everything works out well for you.


WORK OUT = Dùng cho phép tính toán.


The total bill for three people is $84.60. That works out at $28.20 each (Tổng hóa đơn của 3 người là 84,6 bảng Anh,. Đó nghĩa là 28,2 bảng mỗi người).


WORK SOMETHING OUT = Tính toán, suy nghĩ đến một bài toán và tìm các trả lời.


345×76? I need to do this on paper. I can’t work it out in my head.


Các bạn chú ý, để hiểu rõ hơn thì các bạn nên chú ý đến ngữ cảnh bằng các ví dụ cụ thể.


Hôm nay chúng ta cùng nghe chủ đề Work out với ý nghĩa thứ nhất là tập thể dục nhé các bạn.


Bước 1: Nghe đoạn hội thoại




Không xem câu hỏi cho tới khi bạn nghe hết file audio. Đọc câu hỏi trước sẽ không giúp bạn cải thiện kỹ năng nghe Tiếng Anh của bạn.


Bước 2: Câu đố – Xem Câu hỏi


1. What type of exercising are they talking about?


Sporting activities


Working out


Running and jogging


Golfing


2. What was the reaction of one person seeing his friend?


Embarrased


Excited


Surprised


Sad


3. How long has it been since they have seen each other?


A month


A couple of months


Six months


One year


4. When will they see each other again?


A month later


In a couple of days


Not planned


Next time they run into each other like this time


Xem câu Trả lời


1. Working out


2. Surprised


3. A couple of months


4. In a couple of days


Nếu bạn không chắc chắn lắm về các câu trả lời cho các câu hỏi, nghe file audio lại sau khi đọc câu hỏi. Sau khi bạn đã trả lời hết các khả năng có thể, bạn có thể xem câu trả lời để xem thử bạn làm ra sao.


Bước 3: Hiển thị nội dung đoạn hội thoại


Bạn nên đọc Nội dung Hội thoại để giúp bạn sau khi bạn đã nghe hết. Đừng mở Nội dung Hội thoại trước khi nghe file audio hoặc trước khi trả lời tất cả các câu hỏi.


A: “Steve. Is that you?”


B: “Yeah. What’s going on?”


A: “Not much. What a surprise to see you here.”


B: “Yeah. It’s been a couple of months since I saw you.”


A: “What have you been up to?”


B: “I just started working out.”


A: “Really? Where do you work out at?”


B: “I joined the Samsung Health Club last month.”


A: “What do you mostly do during your workout?”


B: “I concentrate mostly on my legs, chest, arms and stomach.”


A: “I should start exercising more.”


B: “It’s hard work while exercising, but it is a great feeling when I get done.”


A: “I have a running machine at home. I used to use it, but I already got sick of it.”


B: “Exercising at home is hard. The environment is not suited for exercising.”


A: “If I want to exercise, I will need to join a gym.”


B: “I have a couple of guest passes. You want to check out my health club.”


A: “That’s a good idea. Let’s go over the weekend.”


B: “Great. I’ll call you Saturday morning.”


A: “Aright. I’ll talk to you later.”


B: “Ok. Bye.”





Luyện nghe tiếng Anh trình độ cơ bản: Work out

Thứ Tư, 10 tháng 8, 2016

Đề thi học sinh giỏi lớp 9 môn Tiếng Anh có đáp án

Đề thi học sinh giỏi lớp 9 môn Tiếng Anh có đáp án – 50 đề thi học sinh giỏi Tiếng Anh lớp 9 là tài liệu học tập môn Tiếng Anh hay được dethithuvn.com sưu tầm và giới thiệu tới các bạn. Tài liệu này tổng hợp đề thi học sinh giỏi lớp 9 môn Tiếng Anh, có đap án đi kèm, hi vọng sẽ giúp các bạn ôn tập và củng cố kiến thức Tiếng Anh THCS, ôn thi học sinh giỏi môn Tiếng Anh lớp 9, luyện thi vào lớp 10 lớp chọn hiệu quả. Mời các bạn tham khảo.

Đề thi học sinh giỏi lớp 9 môn Tiếng Anh có đáp án


Đề thi học sinh giỏi lớp 9 môn Tiếng Anh có đáp án
Đề thi học sinh giỏi lớp 9 môn Tiếng Anh có đáp án

I. VOCABULARY: (30 points)

Part 1: Circle the letter (A, B, C or D) next to the word or phrase which best completes each sentence.

1. It’s a good idea to see your doctor regularly for ………………. .

A. a revision              B. a control                 C. an investiagation        D. a check-up

2. Last year the potato harvest was very disappointing, but this year it looks as though we shall have a better ………………. .

A. product                  B. outcome                C. amount                        D. crop

3. When the starter gave the ………………. all the competitors in the race began to run round the track.

A. signal                     B. warning                C. shot                              D. show

4. ………………. from Bill, all the students said they would go

A. Except                    B. Only                     C. Apart                            D. Separate

5. The new manager explained to the staff that she hoped to ………………. new procedures to save time and money.

A. manufacture           B. establish              C. control                          D. restore

6. There is a fault at our television station. Please do not ……………….. your television set.

A. change                    B. adjust                  C. repair                            D. switch

7. The crowd at a football match are often …………….. .

A. excite                      B. excited                C. exciting                          D. excitement

8. I’m very ……………….. in the information you have given me.

A. concerned                B. surprised            C. bored                             D. interested

9. I saw a thief take Peter’s wallet so I ran ………………. him, but I didn’t catch him.

A. into                           B. after                    C. over                               D. near

10. If it’s raining tomorrow, we shall have to………………. the match till Sunday.

A. put off                       B. cancel                C. play                               D. put away

Part 2: Read the text below. Use the word given in capitals at the end of each line to form a word that fits in the space in the same line.

Kids watch more TV

A study into children’s television (0) viewing (VIEW) habits reveals  that children whose parents have a high level of (1) ____________ (EDUCATE) tend to watch less television than children from less educated family (2) ________________ .(BACK) The report also suggests that a high rate of  TV watching among children in poorer (3) _________________ (SUBURB) areas and in the provinces, compared to those living in large urban centre, is often due to (4) _________________ (POOR) and a lack of other kinds of (5) _________________ (ENTERTAIN) in the area. Disco, cinema, theatre and sports (6) ________________(ACTIVE) offer children in urban centre a wider range of pastimes, which leads to far (7) ______________ (FEW) hours being spent in front of the box. (8) ______________(COMMERCE), comedies and adventure films are children’s (9) _______________ (FAVOUR) programmes, while twenty per cent of children said they preferred (10) _______________ (VIOLENCE) films and thrillers.

Part 3: Match each phrasal verb with the correct definition



1. fill in

2. turn into

3. go away

4. put away

5. run out of

6. get away with

7. join in

8. pick out

9. keep on

10. get over

A. participate

B. avoid punishment

C. select, choose

D. change into, become

E. continue

F. complete ( a form)

G. leave

H. recover from

I. use up completely

J. return something to its correct place

II. GRAMMAR (20 points)

Part 1: Use the correct forms of the verbs in the brackets to complete the passage below.

I (write) (1) ………………………………… to express my dissatisfaction of my stay at the Lord Hotel in London last weekend. I (book) (2) ……………………………….. the hotel in Sweden and also (receive) (3) ……………………….. information about the hotel. I (promise) (4) ………………………….. a luxury weekend. However, I (be) (5)………………………………. not satisfied. The room was comfortable, but the traffic from the road opposite the hotel (make) (6) ……………………………… it impossible to (sleep) (7) ………………………. I (ask) (8) ……………………………….. for another room, but no single rooms (be) (9) …………………………… available. I required room-service one night and I (have) (10) ……………………………. to wait for almost one hour before someone came.

Part 2: Complete the sentences with the correct prepositions

1. She was very conscious (1)……………… her lack of experience on her first day at work.

2. He has a new solution (2)……………… the problem.

3. Nobody helped him. He managed it (3)……………… his own.

4 The drivers (4) ………………. London kept their cars (5) …………… the left.

5. The summer holiday is coming. We are all excited (6) …………….. going (7) …………. a long trip (8) ………… the South.

6. The children were amazed (9) ……………….. the lion show at the circus.

7. Her small garden looks very beautiful in spring because all the flowers are (10) ……………….. full bloom.

III. READING: (25 points)

Part 1: Put ONE suitable word in each space

Miss Darby was one of those people who never threw anything away. “You never know when you might need it” was (1) ……………………………….. of her favorite sayings. She lived (2) ……………………………….. herself in a large Victorian house across the road from us. Although I never went to her house, I knew it was full (3) ……………………………….. antique furniture, Persian carpets and so on. In every room, there were dozens of paintings so that her house was (4) ……………………………….. an art gallery. I remember my father (5) ……………………………….. that she was a “ Staffordshire Darby” but I had (6) ……………………………….. idea what he meant. I (7) ……………………………….. out years later that the Darby family had made their money from coal-mining in Staffordshire. We used to make up stories (8) ……………………………….. her. My sister Alice, (9) ……………………………….. was a romantic girl, told us that Miss Darby once had a lover, but he walked out one day and she (10) ……………………………….. saw him again!

Part 2: Read the following passage and answer the questions.

The world’s oceans are so vast that they can cope with the present levels of pollution. However, little is known about the long-term effects of such slow poisoning. The most serious problem of modern time is that man is destroying the earth’s natural resources and transforming huge areas into waste land. As a result, it is becoming extremely difficult to grow enough to feed the world’s rapidly increasing population. A way of protecting all wild life on the earth must also be found as many species are in danger of disappearing completely from the face of the earth. The smoke in the atmosphere, for example, is increasing so much that the amount of sunlight has been reduced in many cities. Man’s whole environment is being changed in a serious way.

1) What is the process of making something dirty?

………………………………………………………………………………………………

2) Find a word or phrase from the passage with the same meaning as the air, water and land in which we live?

………………………………………………………………………………………………

3) What is the air surrounding the earth called?

………………………………………………………………………………………………

4) What could be best replaced wealth, goods or products people can use?

……………………………………………………………………………………………..

5) What is a difficulty which needs attention and thought?

……………………………………………………………………………………………..

Part 3: Read the passage and decide which is the best answer. Circle the letter A, B, C or D next to the word you choose.

Paper is named for papyrus, a reed like plant used by ancient Egyptians as writing material more than 5000 years ago. The Chinese invented the paper that we use 2000 years ago.

A piece of paper is really made up of tiny fibers, unlike a piece of material. The fibers used in paper, however, are plant fibers, and there are millions of them in one sheet. In addition to the plant fiber, dyes and additives such as resin may be used. Dyes can make the paper different colors; resin may add weight and texture.

Where do these fibers come from ? The majority of paper is made from the plant fiber that comes from trees. Millions are cut down, but new trees are planted in their place. Paper may be also made from things like old rags or pieces of cloth. Wastepaper, paper that has been made and used, can be turned into recycled paper. This recycling process saves forest, energy and reduces air and water pollution.

1. According to the passage, the paper that we use was first invented by

A. the Chinese        B. the Egyptians          C. ancient cultures      D. foresters

2. What is the main ingredient in most paper ?

A. resin                   B. cardboard                C. plant fiber                D. papyrus

3. According to the passage, the primary source of the plant fiber used in paper is

A. rags                    B. trees                        C. fabric                       D. wastepaper

4. According to the passage, recycling paper is

A. bad for the environment                         C. good for the environment

B. wasteful                                                  D. economical

5. According to the passage, recycling paper does all of the following EXCEPT

A. reduce the need for ink                          C. save energy

B. save forests                                            D. reduce air pollution

IV. WRITING: (25 points)

Part 1: Rewrite each sentence beginning as shown, so that the meaning remains the same.

Example: He wrote the letter in two hours.

It took him two hours to write the letter.

1. The keepers feed the lions at 3 pm every day.

The lions …………………………………………………………………………………..

2. We got lost because we didn’t have a map.

If we …………………………………………………………………………………………

3. I would prefer you to deliver the sofa on Friday.

I would rather …………………………………………………………………………….

4. The bridge was so low that the bus couldn’t go under it.

It was ……………………………………………………………………………………….

5. That was a silly thing to say.

What ………………………………………………………………………………………..

6. We’ve run out of tea.

There ……………………………………………………………………………………….

7. I last saw him when I was a student.

I haven’t ……………………………………………………………………………………

8. Susan was too excited to sleep.

Susan was ………………………………………………………………………………..

9. Robert has not had a job for two years.

Robert has been ………………………………………………………………………..

10. She will complete the work only she is paid extra.

She will not ………………………………………………………………………………

Part 2 Use the words in the brackets to combine the following sentences.

1. All the students love the principal. He is very kind. (because of)

……………………………………………………………………………………………….

2. I have forgotten the tickets. I’m sorry for it. (having)

……………………………………………………………………………………………….

3. I saw it with my own eyes. I believed it. (if)

……………………………………………………………………………………………….

4. The house at the end of the street has been sold. It has been empty for years. (which)

……………………………………………………………………………………………….

5. It’s a pity he doesn’t take the doctor’s advice. (wish)

……………………………………………………………………………………………….

Part 3: A friend of yours has written to you, asking for some advice. He wants to visit your country for three weeks this summer and would like to know which places to visit, where to stay, what sights to see, and what clothes to bring. Write to him, giving as many suggestions as you can and mentioning any national customs that may seem strange to him. (about 200 words)

(Còn tiếp)

Đề thi học sinh giỏi lớp 9 môn Tiếng Anh có đáp án




Đề thi học sinh giỏi lớp 9 môn Tiếng Anh có đáp án