Tổng hợp đề thi học kì II lớp 3 có đáp án – Tổng hợp bộ đề thi học kì 2 lớp 3 được tải nhiều trong năm 2015 – 2016 với mong muốn sẽ giúp các bạn có những gợi ý tìm được những tài liệu giảng dạy, đề thi hay và chất lượng giúp các em học sinh ôn tập kiến thức lớp 3, chuẩn bị cho kiểm tra học kì 2 được tốt nhất.
Tổng hợp đề thi học kì II lớp 3 có đáp án
A, KIỂM TRA ĐỌC:
I. Đọc thành tiếng: (6 điểm) GV kiểm tra lồng vào các tiết ôn tập cuối học kì II (Tuần 35)
II. Đọc thầm (4 điểm)
Hãy tập thể dục.
Sức khỏe rất cần thiết trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Vì thế, trong lời kêu gọi toàn dân tập thể dục. Bác Hồ đã nói: “Giữ gìn dân chủ, xây dựng nước nhà, gây đời sống mới, việc gì cũng cần có sức khỏe mới thành công. Mỗi một người dân yếu ớt tức là cả nước yếu ớt, mỗi một người dân mạnh khỏe là cả nước mạnh khỏe”.
Có sức khỏe, con người mới vui sống, học hành, công tác, chiến đấu tốt. Vì vậy, Bác thường khuyên: “Nên luyện tập thể dục, bồi bổ sức khỏe…. Việc đó không tốn kém, khó khăn gì. Gái trai, già trẻ cũng nên làm và ai cũng làm được. Ngày nào cũng tập thì khí huyết lưu thông, tinh thần đầy đủ, như vậy là sức khỏe”. Đó cũng là bổn phận của người dân yêu nước.
Các em cần biết, tập thể dục không chỉ để khỏe mạnh mà còn là để phát triển giống nòi. Bác Hồ đã từng nêu gương và nhắc nhở: “Tôi mong đồng bào ta ai cũng gắng tập thể dục. Tự tôi ngày nào tôi cũng tập”. Trong các em, ai đã làm theo lời Bác dạy? Còn chần chờ gì nữa, hãy cùng nhau tập thể dục.
Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
1. Sức khỏe cần thiết như thế nào đối với đất nước?
A. Sức khỏe giúp giữ gìn dân chủ.
B. Sức khỏe giúp xây dựng nước nhà, gây đời sống mới.
C. Cả hai ý trên đều đúng.
2. Tập thể dục hàng ngày mang lại lợi ích gì cho sức khỏe?
A. Mang lại nhiều tiền bạc.
B. Làm cho khí huyết lưu thông, tính thần đầy đủ.
C. Mang lại niền tin, giúp em học giỏi.
3. Câu nào dưới đây dùng đúng dấu phẩy?
A. Để cơ thể khỏe mạnh, em phải năng tập thể dục.
B. Để cơ thể, khỏe mạnh, em phải năng tập thể dục.
C. Để cơ thể khỏe mạnh, em phải năng tập, thể dục.
4. Điền dấu phẩy, dấu hai chấm hoặc dấu chấm than thích hợp vào đoạn văn sau:
Mọi người vừa thấp thỏm sợ cậu trượt tay ngã xuống đất vừa luôn miệng khuyến khích “Cố lên Cố lên”
5. Đặt một câu có sử dụng phép nhân hóa để nói về việc tập thể dục.
Tổng hợp đề thi học kì II lớp 2 có đáp án – Tổng hợp bộ đề thi học kì 2 lớp 2 được tải nhiều trong năm 2015 – 2016 với mong muốn sẽ giúp các bạn có những gợi ý tìm được những tài liệu giảng dạy, đề thi hay và chất lượng giúp các em học sinh ôn tập kiến thức lớp 2, chuẩn bị cho kiểm tra học kì 2 được tốt nhất.
Tổng hợp đề thi học kì II lớp 2 có đáp án
Bài 1. (1 điểm) Đọc, viết các số thích hợp vào bảng sau:
Đọc
Viết
Tám trăm linh năm
……………..
…………………………..
615
Chín trăm hai mươi chín
………………..
……………………………..
456
Bài 2. (1,5 điểm) Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
7 x 3 = ….. 6 x 4 = ……
24 : 3 = …… 24 : 4 = …..
7dm x 4 = …….. 12m : 4 = ……..
Bài 3. (2,5 điểm) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
a) Chữ số 5 trong số 456 có giá trị là:
A. 5 B. 50 C. 56 D. 500
b) Số liền trước số 810 là:
A. 800 B. 809 C. 811 D. 710
c) Trong các số: 391; 389; 783; 411 số nào là số nhỏ nhất?
Đề thi học sinh giỏi môn Tiếng Anh lớp 6 trường THCS Kim Thư – Trong bài viết sau, Đề Thi Thử xin giới thiệu Đề thi chọn học sinh giỏi môn Tiếng Anh lớp 6 trường THCS Kim Thư, Hà Nội năm học 2014 – 2015 với nhiều dạng bài tập hay và đáp án cụ thể. Sau đây mời các em cùng thử sức nhé!
Đề thi học sinh giỏi môn Tiếng Anh lớp 6 trường THCS Kim Thư
LISTENING: (10×0,2=2,0pts)
* Listen: Match the names of the people with what they would like:
* Listen again and then answer the questions:
(5). What would Nhan like? ……………………………………………………
(6). What does Huong want? …………………………………………………………..
(7). Does Huong want orange juice? …………………………………………
(8). What would Mai like, meat or fish? ……………………………………………………..
(9). Does Mai want orange juice? …………………………………………………..
(10). Who wants vegetables? ……………………………………………………
II. PHONETICS: (10×0,2=2,0pts)
a. Choose one word whose underlined part is pronounced differently in each word group below (0,2 x 5=1.0pt)
1. A. intersection B. history. C. bookstore D. eraser
2. A. boots B. toothpaste C. flood. D. food
3. A. twice B. swim C. skip D. picnic
4. A. brush B. music C. truck D. bus
5. A. wear B. year C. hear D. near
b. Choose the word whose stress pattern is different from the others by circling A, B, C or D.(0,2 x2= 1pt)
1. A. listen B. arrive C. routine D. hotel
2. A. movie B. factory C. stadium D. erase
3. A. pagoda B. temple C. hospital D. village
4. A. housework B. museum C. collection D. vacation
5. A. toystore B. garden C. drugstore D. police
Đề thi học sinh giỏi môn Tiếng Anh lớp 6 trường THCS Kim Thư
Đề kiểm tra học kì 2 môn tiếng Anh lớp 8 có file nghe và đáp án – Trong bài viết này, Đề Thi Thử xin giới thiệu Đề thi học kỳ 2 môn Tiếng Anh lớp 8 trường THCS Vĩnh Khánh, An Giang năm học 2015 – 2016 có kèm file nghe và đáp án cụ thể giúp các em học sinh ôn tập hiệu quả. Sau đây mời các em cùng thử sức nhé!
Đề kiểm tra học kì 2 môn tiếng Anh lớp 8 có file nghe và đáp án
PART A: LISTENING
I. Listen to the conversation. Listen twice. Then write T (true) or F (false) for each sentence: (1.0pt)
1. _________ Mrs. Robinson wants Mr Robinson to go to the flowers market.
2. __________Mrs. Robinson wants some marigolds because they are traditional at Tet
3. _________ Mrs. Robinson wants Liz to buy a packet of candies.
4. _________ Mrs. Robinson is asking Mrs. Nga how to make cakes
II. Listen to the passage about the weather reports Listen twice and then fill in each blank with one word to complete the sentences. (1.0pt)
1. Let’s start with Sydney. It will be a dry day in Sydney today, and _________________.
2. Tokyo will be dry and windy, with a low of ______________and a high of twenty two.
3. London is going to have a humid day.It will be very cold with a low of ____________ three and the high of seven.
4. Bangkok will be ____________and dry, with a low of twenty four degrees centigrade and a high of thirty two.
PART B: READING
I. Circle the best option (A,B,C or D) to complete the passage below: (1.0pt)
Tet or Lunar New Year holiday is the most important celebration (1)_________ Vietnamese people. Tet is a festival which happens in late January or early February. Before Tet, people usually clean and decorate their (2) ________. They go to mark to buy candy, jams or dried water melon seeds. They also get new clothes which are worn at Tet. They often buy beach blossoms and marigolds which are traditional flowers on Tet holiday . Tet is a time for family members (3) __________ and have some special meals with special food such as sticky rice cakes. People often visit relatives and close friends on (4) __________ day of the holiday.
1. A. in B. for C. on D. at
2. A.. homes B. houses C. kitchen D. rooms
3. A.. gathered B. gathers C. gather D. gathering
4. A.. the third B. the first C. the fourth D. the second
II. Read the passage carefully, then answer the following questions: (2,0 ms)
Ha Long – Bay of the Descending Dragon – is popular with both Vietnamese and international tourists. One of the attractions of Ha Long is the Bay’s calm water with limestone mountains. The Bay’s water is clear during the spring and early summer. Upon arriving in Ha Long city, visitors can go along Chay Beach. From the beach, they can hire a boat and go out to the Bay. It is here that the visitors can find some of Southeast Asia’s most beautiful sites. Dau Go Cave is one of the most beautiful caves at Ha Long. It was the cave in which General Tran Hung Dao hid wooden stakes to beat the Mongols on Bach Dang River in 1288.
Mẫu Đơn xin việc và sơ yếu lý lịch tiếng Anh – Bất luận là nhà tuyển dụng có yêu cầu hay không, thì đi kèm với một loạt các văn bằng, chứng chỉ, rất nên thêm vào một thư xin việc bằng tiếng Anh. Xin giới thiệu một mẫu thư tham khảo,nhằm giúp bạn viết một bức thư có nội dung, văn phong và trình bày tốt.
Mẫu Đơn xin việc và sơ yếu lý lịch tiếng Anh
Trước hết, phải tuân thủ nguyên tắc trình bày thư đã quen thuộc với hầu hết người nước ngoài, đó là thứ tự và căn chỉnh các đoạn. Để tránh rườm rà, hãy thực hiện căn trái toàn bộ nội dung, dùng font chữ chân phương, chẳng hạn Times New Roman (13 points). Bên trên cùng, ghi địa chỉ liên lạc và số điện thoại của bạn, sau đó đến ngày viết thư, rồi tên người nhận. Nội dung thư được trình bày trong diện tích còn lại của trang A4, nên ngắn gọn, rõ ràng.
Văn phong tiếng Anh có đặc thù là đi vào mục đích chính ngay khi mở đầu nội dung. Vì vậy, bạn nên “đặt tên” thư bằng một dòng in nghiêng, mở đầu bởi từ dẫn Reference, ví dụ: Re: Salesman post. (Dự tuyển vị trí nhân viên bán hàng). Chú ý, câu này sẽ được sắp xếp ngay sau địa chỉ người nhận và trước khi bắt đầu trình bày thư.
Tổ chức nội dung thư có nhiều cách khác nhau và còn tuỳ thuộc vào các yếu tố: kiến thức cá nhân của người viết, yêu cầu của nhà tuyển dụng. Tuy nhiên, để tránh lan man, chỉ nên gói gọn lại trong 3 đoạn, lần lượt nói về nguyên nhân đăng ký thi tuyển, những hiểu biết về chuyên môn của bạn và một số điểm mạnh cá nhân (thông minh, nhanh nhẹn, sẵn sàng công tác xa…).
Kết thúc thư, hãy khẳng định với nhà tuyển dụng rằng bạn mong muốn được gặp trực tiếp họ trong một buổi intervew (I am looking forward to an intervew at your office).
Dưới đây là một mẫu khá thông dụng:
Nguyen Van Nam
6 Lang Trung, Dong Da, Ha Noi
Tel: 090-260448
May 10, 2001
ABCD Enterprise
Attn: Human Resources Manager
Re: Salesman post
Dear Sir,
In reply to your advertisement in the Newspaper, I am pleased to enclose my C.V to apply for the Salesman position of your office in HCMC.
From my C.V, you will see that, I graduated from Foreign Trade University with a good bachelor degree. I have a good command of Vietnam economic and social situation, and I am confident in doing business.
Lương cán bộ công chức năm 2016 tăng bao nhiêu ? – Nghị định 47/2016/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang do Chính phủ ban hành ngày 26/05/2016. Theo đó, mức lương cơ sở mới là 1.210.000 đồng/tháng và được tính hưởng kể từ ngày 01/5/2016.
Lương cán bộ công chức năm 2016 tăng bao nhiêu?
Lương cán bộ công chức năm 2016 tăng bao nhiêu?
Từ ngày 1/5/2016, thực hiện điều chỉnh tăng mức lương cơ sở từ 1.150.000 đồng/tháng lên 1.210.000 đồng/tháng (tăng khoảng 5%) đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang, bảo đảm thu nhập của đối tượng có hệ số lương từ 2,34 trở xuống không giảm so với mức đang hưởng.
Riêng lương hưu, trợ cấp ưu đãi người có công, tiếp tục giữ mức đã tăng 8% như đã thực hiện năm 2015.
Quốc hội đã biểu quyết thông qua Nghị quyết về dự toán Ngân sách nhà nước năm 2016.
Các bộ, ngành, địa phương trên cơ sở dự toán ngân sách nhà nước được giao tự cân đối để bố trí nguồn tăng lương. Ngân sách trung ương hỗ trợ một phần tiền lương tăng thêm cho một số địa phương nghèo, ngân sách khó khăn theo quy định của Chính phủ.
Khoán xe công với một số chức danh
Quốc hội cũng giao cho Chính phủ thực hiện chính sách tài khóa chặt chẽ; phối hợp đồng bộ với chính sách tiền tệ nhằm hỗ trợ phát triển sản xuất, kinh doanh, tiếp tục ổn định kinh tế vĩ mô, kiểm soát lạm phát, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế cao hơn năm 2015.
Tăng cường kỷ luật tài chính – ngân sách, thực hiện dự toán ngân sách nhà nước đúng quy định của pháp luật. Đẩy mạnh giám sát và công khai, minh bạch việc sử dụng ngân sách nhà nước, nhất là trong các lĩnh vực dễ phát sinh tham nhũng, lãng phí.
Chỉ đạo tổ chức thực hiện tốt các luật thuế và các nhiệm vụ thu ngân sách nhà nước. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra thuế, chống thất thu, ngăn chặn các hành vi buôn lậu, gian lận thương mại, sản xuất, kinh doanh hàng giả, chuyển giá, trốn thuế, phát hiện và xử lý kịp thời các trường hợp kê khai không đúng, gian lận, trốn thuế.
Hạn chế tối đa việc ban hành các chính sách mới làm giảm thu ngân sách nhà nước.
Điều hành chi ngân sách nhà nước theo dự toán được giao. Tiết kiệm triệt để các khoản chi thường xuyên của từng bộ, ngành, địa phương; giảm tối đa kinh phí tổ chức hội nghị, hội thảo, khánh tiết; hạn chế bố trí kinh phí đi nghiên cứu, khảo sát nước ngoài, hạn chế mua sắm ô tô và trang thiết bị đắt tiền. Từng bước thực hiện khoán xe công đối với một số chức danh.
Tổ chức bầu cử Quốc hội và bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp theo tinh thần triệt để tiết kiệm; đẩy mạnh cải cách hành chính trong quản lý chi ngân sách nhà nước. Chỉ ban hành chính sách làm tăng chi ngân sách nhà nước khi thật sự cần thiết và có nguồn đảm bảo.
Quản lý chặt chẽ việc ứng trước dự toán ngân sách nhà nước và chi chuyển nguồn sang năm sau. Thực hiện nghiêm Luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
Nghị định 47/2016/NĐ-CP
Nghị định 47/2016/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang do Chính phủ ban hành ngày 26/05/2016. Theo đó, mức lương cơ sở mới là 1.210.000 đồng/tháng và được tính hưởng kể từ ngày 01/5/2016.
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học trường THPT Yên Lạc – Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2016 trường THPT Yên Lạc, Vĩnh Phúc (Lần 5) được dethithuvn.com sưu tầm và đăng tải, là tài liệu ôn thi THPT Quốc gia hữu ích, giúp các bạn củng cố và luyện tập, nâng cao kỹ năng làm bài môn Sinh hiệu quả.
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học trường THPT Yên Lạc
Câu 1: Ở một loài, xét một tính trạng do một gen trong nhân quy định. Cho các phát biểu sau
(1) Trong trường hợp các alen trội lặn hoàn toàn, phép lai giữa 2 cơ thể dị hợp luôn cho tỉ lệ phân li kiểu hình theo lý thuyết là 3:1.
(2) Trong trường hợp có các cặp alen trội lặn hoàn toàn và các cặp alen trội lặn không hoàn toàn, phép lai giữa 2 cá thể dị hợp có thể cho tối đa 4 loại kiểu hình.
(3) Tính trạng do một gen trong nhân quy định luôn phân li đồng đều ở 2 giới.
(4) Cho P thuần chủng, tương phản, F1 ngẫu phối, theo lý thuyết F2 chắc chắn phân li kiểu hình theo tỉ lệ 3:1.
Số phát biểu sai là
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
Câu 2: Yếu tố đảm bảo số lượng và sự phân bố của các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển là:
A. quan hệ hỗ trợ. B. tỉ lệ giới tính. C. quan hệ cạnh tranh. D. kiểu phân bố.
Câu 3: Người ta đã biết được một số gen gây bệnh ung thư vú thuộc dạng
A. đột biến trội gen quy định các yếu tố sinh trưởng.
B. đột biến lặn gen ức chế khối u.
C. đột biến trội gen ức chế khối u.
D. đột biến lặn gen quy định các yếu tố sinh trưởng.
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học trường THPT Yên Lạc
Đề thi chọn học sinh giỏi Tiếng Anh lớp 6 trường THCS Liên Châu- Đề thi chọn học sinh giỏi môn Tiếng Anh lớp 6 trường THCS Liên Châu, Hà Nội năm học 2014 – 2015 là tài liệu ôn thi học sinh giỏi cực hay có kèm đáp án cụ thể. Sau đây mời các em cùng thử sức nhé!
Đề thi chọn học sinh giỏi Tiếng Anh lớp 6 trường THCS Liên Châu
I. Listen and fill in the blanks with one word you hear: (2marks)
Phuong wants a (1)……………of toothpaste and a (2)…………-brush.
Ly wants a (3 )…………of soap and a (4) ………….of chocolates.
Mai wants a can of (5)………………..and a can of (6)…………….
Nam wants a (7)…………….of cookies and a bottle of ( 8)……………
Hoa needs a kilo of ( 9)……………and two hundred grams of (10)……………
PART TWO: PHONETICS (2marks)
I. Choose the words whose underlined part pronounced differently from that of the others by circling A, B, C or D (1 mark)
1. A. pen B. eraser C. bench D. desk
2. A. city B. live C. sister D. night
3. A. clock B. open C. window D. stereo
4. A. help B. well C. evening D. left
5. A. bus B. must C. sun D. busy
II. Choose the words whose stress pattern is different from the others by circling A, B, C or D (1mark)
1. A. computer B. museum C. visitor D. important
2. A. orange B. banana C. tomato D. champage
3. A. twelve B. sixteen C. sixty D. twice
4. A. eyes B. body C. mouth D. nose
5. A. copy B. garden C. photo D. ahead
Đề thi chọn học sinh giỏi Tiếng Anh lớp 6 trường THCS Liên Châu
Đề thi thử vào lớp 10 THPT môn Ngữ văn trường THCS Xuân La – Đề thi thử vào lớp 10 THPT môn Ngữ văn trường THCS Xuân La, Hà Nội năm 2015 – 2016 có đáp án được Đề Thi Thử sưu tầm và đăng tải nhằm giúp các em học sinh có thêm nhiều tài liệu ôn thi vào lớp 10 môn Ngữ văn để tham khảo chuẩn bị tốt cho kì thi tuyển sinh sắp tới đây đạt kết quả cao. Mời các em cùng tham khảo.
Đề thi thử vào lớp 10 THPT môn Ngữ văn trường THCS Xuân La
Phần I: (7 điểm): Cho đoạn văn:
“Chúng tôi, mọi người – kể cả anh, đều tưởng con bé sẽ đứng nguyên đó thôi. Nhưng thật lạ lùng, đến lúc ấy, tình cha con như bỗng nổi dậy trong người nó, trong lúc không ai ngờ đến thì nó bỗng kêu thét lên: – Ba…a…a… ba! Tiếng kêu của nó như tiếng xé, xé sự im lặng và xé cả ruột gan mọi người, nghe thật xót xa. Đó là tiếng “ba” mà nó cố đè nén trong bao nhiêu năm nay, tiếng “ba” như vỡ tung ra từ đáy lòng nó, nó vừa kêu vừa chạy xô tới, nhanh như một con sóc, nó chạy thót lên và dang hai tay ôm chặt lấy cổ ba nó. Tôi thấy làn tóc tơ sau ót nó như dựng đứng lên”.
1. Đoạn văn trên được trích từ văn bản nào? Của ai?
2. Đoạn văn trên nhắc tới tình huống nào trong truyện? Vì sao tiếng kêu của “con bé” trong truyện lại “như tiếng xé, xé sự im lặng và xé cả ruột gan mọi người, nghe thật xót xa”?
3. Xác định thành phần biệt lập trong câu: “Tiếng kêu của nó như tiếng xé, xé sự im lặng và xé cả ruột gan mọi người, nghe thật xót xa “.
4. Viết một đoạn văn khoảng 10- 12 câu theo phép lập luận tổng – phân – hợp làm rõ tình cảm yêu thương cha thắm thiết, sâu nặng của nhân vật “con bé” trong tác phẩm chứa văn bản trên, trong đoạn có sử dụng câu bị động và thành phần biệt lập tình thái (gạch chân và chú thích).
5. Tình cảm gia đình hòa quyện với tình yêu quê hương đất nước là một đề tài quen thuộc của thơ ca. Hãy kể tên hai bài thơ Việt Nam hiện đại trong chương trình Ngữ văn 9 viết về đề tài ấy và ghi rõ tên tác giả?
Phần II: (3 điểm)
Kết thúc bài thơ Bếp lửa, Bằng Việt viết:
Giờ cháu đã đi xa, có ngọn khói trăm tàu Có lửa trăm nhà, niềm vui trăm ngả Nhưng vẫn chẳng lúc nào quên nhắc nhở: Sớm mai này bà nhóm bếp lên chưa?
1. Nêu ý nghĩa nhan đề bài thơ “Bếp lửa”?
2. Xác định phép tu từ trong đoạn thơ trên và nêu tác dụng?
3. Trong bài thơ trên, người cháu dù đã đi xa, không được ở bên bà nhưng vẫn luôn hướng về bà để nhắc nhở mình. Em hãy viết một đoạn văn nghị luận khoảng 2/3 trang giấy về những điều em luôn tự nhắc nhở mình trong cuộc sống?
Đề thi thử vào lớp 10 THPT môn Ngữ văn trường THCS Xuân La
Đề thi thử vào lớp 10 môn Ngữ văn trường THCS Cao Viên – Đề thi thử vào lớp 10 môn Ngữ văn trường THCS Cao Viên, Hà Nội năm 2015 – 2016 (Lần 2) được Đề Thi Thử sưu tầm và đăng tải nhằm giúp các em học sinh có thêm nhiều tài liệu ôn thi vào lớp 10 môn Ngữ văn để tham khảo chuẩn bị tốt cho kì thi tuyển sinh sắp tới đây đạt kết quả cao. Mời các em cùng tham khảo.
Đề thi thử vào lớp 10 môn Ngữ văn trường THCS Cao Viên
Phần 1: (4 điểm)
Trong truyện “Chuyện người con gái Nam Xương” của Nguyễn Dữ có đoạn:
“… Một đêm phòng không vắng vẻ, chàng ngồi buồn dưới ngọn đèn khuya, chợt đứa con nói rằng: – Cha Đản lại đến kia kìa! Chàng hỏi đâu.Nó chỉ bóng chàng ở trên vách: – Đây này! Thì ra, ngày thường, ở một mình, nàng hay đùa con, trỏ bóng mình mà bảo là cha Đản. Bấy giờ chàng mới tỉnh ngộ, thấu nỗi oan của vợ, nhưng việc trót đã qua rồi! “
1. Tìm phép lặp, phép thế trong đoạn trích trên?
2. Trong đoạn văn trên lời của bé Đản có ý nghĩa như thế nào?
3. Nghe con nói, tâm trạng Trương Sinh diễn biến ra sao? Qua tác phẩm nêu nhận xét của mình về nhân vật Trương Sinh.
Phần 2: (6 điểm)
1. Chép chính xác bài thơ “Sang Thu” của Hữu Thỉnh.
2. Giải thích từ “chùng chình”? Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật nào? Nêu tác dụng.
3. Cho câu văn sau:
“Sang Thu không chỉ là những cảm nhận tinh tế của tác giả về đất trời sang thu mà còn là những triết lí trải nghiệm sâu sắc về cuộc đời”
a. Câu văn trên cho biết đoạn văn trước đó mang đề tài gì?
b. Câu văn báo hiệu đoạn văn chứa nó mang đề tài gì
c. Viết hoàn thành đoạn văn có câu chủ đề trên khoảng 10 câu, câu kết là 1 câu cảm thán.
4. Từ bài thơ trên viết đoạn văn khoảng nửa trang giấy thi nêu suy nghĩ của em về vẻ đẹp của mùa thu Hà Nội.
Đề thi thử vào lớp 10 môn Ngữ văn trường THCS Cao Viên
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Ngữ văn trường THPT Ninh Hải – Đề thi thử THPT Quốc gia môn Ngữ văn năm 2016 trường THPT Ninh Hải, Ninh Thuận là đề thi thử đại học môn Văn có đáp án được dethithuvn.com sưu tầm và đăng tải. Đây là tài liệu học tập hay dành cho các bạn tham khảo, nhằm tự ôn tập và luyện đề, chuẩn bị tốt cho các kì thi quan trọng sắp tới. Mời các bạn cùng tham khảo.
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Ngữ văn trường THPT Ninh Hải
I. PHẦN ĐỌC HIỂU (3,0 điểm)
Đọc bài thơ sau và thực hiện các yêu cầu từ câu 1 đến câu 3:
MẸ VÀ QUẢ
Nguyễn Khoa Điềm
Những mùa quả mẹ tôi hái được Mẹ vẫn trông vào tay mẹ vun trồng Những mùa quả lặn rồi lại mọc Như mặt trời khi như mặt trăng
Lũ chúng tôi từ tay mẹ lớn lên Còn những bí và bầu thì lớn xuống Chúng mang dáng giọt mồ hôi mặn Rỏ xuống lòng thầm lặng mẹ tôi
Và chúng tôi, một thứ quả trên đời Bảy mươi tuổi mẹ đợi chờ được hái Tôi hoảng sợ ngày bàn tay mẹ mỏi Mình vẫn còn một thứ quả non xanh
(Trích từ “Mẹ của nhà thơ“, NXB Phụ nữ, 2008)
Câu 1. Trong nhan đề và bài thơ, chữ “quả” xuất hiện nhiều lần. Chữ “quả” ở dòng nào mang nghĩa tả thực? Chữ “quả” ở dòng nào mang ý nghĩa biểu tượng? (0.5 đ)
Câu 2. Nghĩa của từ “trông” trong dòng thơ “Mẹ vẫn trông vào tay mẹ vun trồng” là gì? (0.25 đ)
Câu 3. Trong hai dòng thơ “Những mùa quả lặn rồi lại mọc – Như mặt trời khi như mặt trăng”, tác giả đã sử dụng biện pháp tu từ nào? Hãy nêu tác dụng của biện pháp tu từ đó. (0.5 đ)
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Ngữ văn trường THPT Ninh Hải
Đào tạo cán bộ kỹ thuật có trình độ đại học có lập trường chính trị-tư tưởng vững vàng, có kiến thức cơ bản vững chắc, kiến thức và kỹ năng về chăn nuôi động vật; có thái độ lao động nghiêm túc và có đạo đức nghề nghiệp, có sức khoẻ; có khả năng hợp tác và quản lý nguồn lực; khả năng thích ứng với công việc đa dạng ở các cơ quan khoa học, quản lý sản xuất, doanh nghiệp hoặc tự tạo lập công việc sản xuất và dịch vụ trong ngành chăn nuôi động vật nông nghiệp.
Mục tiêu cụ thể
Người học có kiến thức và kỹ năng về chọn lọc, nhân giống, nuôi dưỡng, bảo vệ sức khoẻ vật nuôi và kinh doanh chăn nuôi nhằm tạo ra các sản phẩm chăn nuôi có năng suất và chất lượng cao, đồng thời góp phần bảo vệ môi trường và phát triển nông nghiệp bền vững.
Chương trình đào tạo Ngành Chăn nuôi bậc Đại học
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Danh mục các học phần bắt buộc
Kiến thức giáo dục đại cương
7
Hoá học
1
Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác – Lênin
8
Hoá phân tích
2
Tư tưởng Hồ Chí Minh
9
Sinh học đại cương
3
Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam
10
Sinh học phân tử
4
Giáo dục thể chất
11
Toán cao cấp
5
Giáo dục quốc phòng
12
Xác suất – Thống kê
6
Ngoại ngữ
13
Tin học đại cương
Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp
Kiến thức cơ sở ngành
1
Hoá sinh đại cương
5
Sinh lý động vật
2
Động vật học
6
Dinh dưỡng động vật
3
Giải phẫu động vật I
7
Di truyền động vật
4
Tổ chức và phôi thai học
Kiến thức ngành
1
Chọn và nhân giống vật nuôi
4
Chăn nuôi trâu bò
2
Thức ăn chăn nuôi
5
Chăn nuôi gia cầm
3
Chăn nuôi lợn
Nội dung các học phần bắt buộc (Khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp)
Hoá sinh đại cương
Nội dung: môn học tập trung vào thành phần hoá học của cơ thể sống: protein nucleic axit, carbonhydrat, lipid, vitamin, enzym, hormon của động thực vật; quá trình trao đổi chất và năng lượng sinh học.
Động vật học
Nội dung: Tập trung vào tổ chức và hệ thống động vật; động vật đơn bào; động vật không xương sống; động vật có xương sống; các dạng hoạt động sống chung của các động vật.
Giải phẫu động vật I
Nội dung: môn học tập trung vào cấu tạo cơ thể của các loại gia súc và gia cầm hình thái, cấu tạo và vị trí của các cơ quan và hệ cơ quan trong cơ thể.
Tổ chức và phôi thai học
Nội dung: tập trung vào cấu tạo vi thể, chức năng của các tổ chức, mô bào, tế bào cơ thể động vật; tổ chức liên kết, biểu mô, tổ chức tiêu hoá, hô hấp, thần kinh, mạch quản, huyết học, tiết niệu sinh dục; các giai đoạn phát triển của phôi thai gia súc, gia cầm.
Sinh lý động vật
Nội dung: tập trung vào sinh lý hưng phấn, sinh lý cơ-thần kinh, sinh lý thần kinh trung ương, stress và sinh lý thích nghi. Sinh lý tim và tuần hoàn máu, nội tiết, bài tiết, hô hấp, tiêu hoá và hấp thu, bài tiết. Điều hoà trao đổi chất và năng lượng, sinh lý sinh sản, sinh lý tiết sữa.
Dinh dưỡng động vật
Nội dung: tập trung vào dinh dưỡng nước, dinh dưỡng vitamin, dinh dưỡng khoáng; dinh dưỡng năng lượng, dinh dưỡng protein và axit amin; các chất kháng dinh dưỡng; các hệ thống đánh giá giá trị dinh dưỡng của thức ăn; nhu cầu dinh dưỡng, thu nhận thức ăn và tiêu chuẩn khẩu phần.
Di truyền động vật
Nội dung: tập trung vào di truyền cơ bản; di truyền phân tử; di truyền miễn dịch; di truyền dị tật; di truyền quần thể và di truyền số lượng.
Chọn và nhân giống vật nuôi
Nội dung: tập trung vào nguồn gốc và đặc điểm chung các giống vật nuôi; các tính trạng chọn lọc; hệ phổ, quan hệ di truyền; mối quan hệ giữa hiệu quả (response) chọn lọc, li sai chọn lọc, cường độ chọn lọc; giá trị giống và các phương pháp ước tính giá trị giống; các phương pháp chọn lọc vật giống; các phương pháp nhân giống; chương trình giống và tổ chức công tác giống.
Thức ăn chăn nuôi
Nội dung: tập trung vào giá trị dinh dưỡng, sử dụng các nhóm thức ăn thô xanh, rễ củ, hạt ngũ cốc và phụ phẩm, hạt đậu và khô dầu, thức ăn nguồn gốc động vật; chế biến, bảo quản dự trữ thức ăn thô xanh, thức ăn hạt; thức ăn hỗn hợp – công nghệ sản xuất và đánh giá chất lượng.
Chăn nuôi lợn
Nội dung: trình bày tổng quan về chăn nuôi lợn; nguồn gốc và đặc điểm của các giống lợn phổ biến; công tác giống lợn; kỹ thuật chăn nuôi lợn đực giống, lợn cái sinh sản, lợn con và lợn thịt.
Chăn nuôi trâu bò
Nội dung: trình bày tổng quan về chăn nuôi trâu bò; nguồn gốc và đặc điểm của các giống trâu bò phổ biến; công tác giống trâu bò; đặc điểm dinh dưỡng gia súc nhai lại; kỹ thuật chăn nuôi trâu bò đực giống, trâu bò cái sinh sản, bê nghé, trâu bò sữa, thịt và cày kéo.
Chăn nuôi gia cầm
Nội dung: trình bày tổng quan về chăn nuôi gia cầm. Nguồn gốc và đặc điểm của các giống gia cầm phổ biến. Công tác giống gia cầm. Trứng và kỹ thuật ấp trứng. Kỹ thuật chăn nuôi các loại gia cầm.
Chương trình đào tạo Ngành Bệnh học thủy sản bậc Đại học
Ngành đào tạo: BỆNH HỌC THỦY SẢN (Aquatic Animal Pathology)
Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian đào tạo: 4 năm
MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
Mục tiêu chung
Chương trình này nhằm đào tạo cán bộ khoa học trình độ đại học ngành Bệnh học Thuỷ sản, có phẩm chất chính trị, đạo đức, sức khoẻ tốt, có kiến thức và kỹ năng chuyên môn, có thể làm việc trong các cơ sở sản xuất, quản lý, dịch vụ, nghiên cứu và đào tạo về lĩnh vực bệnh học thuỷ sản.
Mục tiêu cụ thể
Có kiến thức cơ bản chắc chắn, có kiến thức cơ bản về nuôi trồng thuỷ sản, và kiến thức chuyên môn về sinh lý, bệnh lý thuỷ sản, chẩn đoán, phòng, trị và quản lý sức khoẻ động vật thuỷ sản.
Có kỹ năng chẩn đoán, xác định biện pháp phòng và trị bệnh ở động vật thuỷ sản.
Có khả năng nghiên cứu, xây dựng chương trình, giải pháp quản lý sức khoẻ động vật thuỷ sản cho một cơ sở nuôi trồng thuỷ sản.
Chương trình đào tạo Ngành Bệnh học thủy sản bậc Đại học
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Danh mục các học phần bắt buộc
Kiến thức giáo dục đại cương
7
Hoá học
1
Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác – Lênin
8
Hoá phân tích
2
Tư tưởng Hồ Chí Minh
9
Sinh học đại cương
3
Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam
10
Sinh học phân tử
4
Giáo dục thể chất
11
Toán cao cấp
5
Giáo dục quốc phòng
12
Xác suất – Thống kê
6
Ngoại ngữ
13
Tin học đại cương
Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp
Kiến thức cơ sở ngành
1
Hoá sinh đại cương
5
Phương pháp chẩn đoán bệnh Động vật thủy sản
2
Hình thái và giải phẫu Động vật thủy sản
6
Miễn dịch Thuỷ sản
3
Sinh thái thuỷ sinh vật
7
Mô Bệnh học
4
Nhập môn Bệnh học Thuỷ sản
8
Vi sinh vật ứng dụng trong Nuôi trồng thủy sản
Kiến thức ngành
1
Kỹ thuật Nuôi trồng thuỷ sản
5
Bệnh Vi khuẩn
2
Bệnh do phi sinh vật và địch hại
6
Dịch tễ Thủy sản
3
Bệnh Ký sinh trùng và Nấm
7
Dược lý Thuỷ sản
4
Bệnh Vi rút
Nội dung các học phần bắt buộc (Khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp)
Hoá sinh đại cương
Nội dung: Môn học tập trung vào thành phần hoá học của cơ thể sống: protein nucleic axit, carbonhydrat, lipid, vitamin, enzym, hormon của động thực vật; quá trình trao đổi chất và năng lượng sinh học.
Hình thái và giải phẫu động vật thủy sản
Nội dung: Môn học tập trung vào hình thái, giải phẫu cá, tôm và động vật thân mềm; những loài thuỷ sản có giá trị kinh tế, và các loài có triển vọng. Tiên quyết: Sinh học đại cương.
Sinh thái thuỷ sinh vật
Nội dung: giới thiệu khái niệm cơ bản về sinh thái thủy sinh vật; các hệ sinh thái và bảo vệ các hệ sinh thái và môi trường liên quan đến thủy sinh vật.
Nhập môn Bệnh học Thuỷ sản
Nội dung: giới thiệu khái niệm và đặc điểm chung của bệnh ký sinh trùng, bệnh truyền nhiễm, bệnh địch hại và bệnh do yếu tố vô sinh; nguyên nhân và các điều kiện để bệnh có thể bùng phát; tổ chức phòng trị bệnh cho động vật thủy sản.
Phương pháp chẩn đoán bệnh động vật thuỷ sản
Nội dung: tập trung vào kỹ năng quan sát và thu mẫu cho chẩn đoán bệnh; phương pháp chẩn đoán vi sinh vật, ký sinh trùng, mô bệnh học và sinh học phân tử.
Miễn dịch Thuỷ sản
Nội dung: Môn học tập trung vào miễn dịch học đại cương: bản chất cơ chế đáp ứng bảo vệ của cơ thể đối với sự xâm nhập của tác nhân gây bệnh ở người và động vật bậc cao; các hệ thống miễn dịch của cá và các động vật thủy sản khác; ứng dụng miễn dịch học trong công tác nghiên cứu và phòng trị bệnh thủy sản.
Mô bệnh học
Nội dung: tập trung vào cấu tạo của tế bào động vật thủy sản; bệnh tích mô bào; sự thay đổi cấu trúc giữa mô bình thường và mô bệnh.
Vi sinh vật ứng dụng trong nuôi trồng thủy sản
Nội dung: tập trung vào sự phân bố của vi sinh vật trong nước và vai trò của nó đối với môi trường và sức khoẻ động vật thuỷ sản; quan hệ của vi sinh vật với các sinh vật khác trong một hệ sinh thái; ứng dụng của vi sinh vật học trong nuôi và phòng bệnh động vật thuỷ sản; một số chế phẩm vi sinh đã và đang dùng trong nuôi trồng thuỷ sản để quản lý môi trường và phòng bệnh; vi sinh vật gây bệnh; ứng dụng của vi sinh vật trong sản xuất vaccine.
Bệnh do phi sinh vật và địch hại
Nội dung: Môn học tập trung vào các bệnh do các yếu tố môi trường, độc tố và yếu tố dinh dưỡng gây ra ở động vật thuỷ sản; địch hại của động vật thủy sản.
Bệnh Ký sinh trùng và Nấm
Nội dung: Môn học tập trung vào các bệnh nội và ngoại ký sinh đơn bào: trùng roi, trùng bào tử, vi bào tử, bào tử sợi, trùng lông trong động vật thủy sản (cá, tôm, cua, nhuyễn thể…); các bệnh nội và ngoại ký sinh đa bào: giun sán, giáp xác trong động vật thủy sản (cá, tôm, cua, nhuyễn thể…); các bệnh được mô tả: tác nhân gây bệnh, dấu hiệu bệnh lý, phân bố và lan truyền bệnh, chẩn đoán bệnh, phương pháp phòng trị bệnh; một số đặc điểm của nấm; hệ thống phân loại nấm và một số bệnh nấm thường gặp trên các đối tượng thuỷ sản nuôi.
Bệnh Vi rút
Nội dung: giới thiệu về virus học đại cương: những khái niệm cơ bản về virus, đặc điểm của các họ virus gây bệnh trên các loài động vật thủy sản và biện pháp phòng trị tổng hợp các bệnh do virus gây ra; bệnh do virus trên các đối tượng nuôi trồng thủy sản quan trọng.
Bệnh Vi khuẩn
Nội dung: tập trung vào cách nhận biết bệnh do vi khuẩn, cơ chế lây lan, độc lực và cách xác định độc lực của vi khuẩn ở động vật thủy sản , phương pháp chẩn đoán bệnh do vi khuẩn, các biện pháp phòng, trị bệnh do vi khuẩn ở động vật thủy sản và một số loại bệnh do vi khuẩn thường xảy ra ở động vật thủy sản nuôi.
Dịch tễ thuỷ sản
Nội dung: Trinhg bày khái niệm về dịch tễ học; dịch tễ một số bệnh thuỷ sản; phương pháp nghiên cứu dịch tễ học: mô tả, phân tích và thực nghiệm. Phân tích và đánh giá kết quả nghiên cứu dịch tễ học; ứng dụng dịch tễ học trong việc phòng chống dịch bệnh; thực hành phân tích hoặc điều tra dịch dễ học.
Dược lý thuỷ sản
Nội dung: Môn học tập trung vào dược lý học đại cương; thuốc kháng sinh dùng trong nuôi trồng thuỷ sản; thuốc diệt ký sinh trùng và nấm ở động vật thuỷ sản; Vaccine và chất kích thích miễn dịch; thuốc khử trùng và tẩy uế; thuốc có nguồn gốc thảo dược.
Kỹ thuật nuôi trồng thuỷ sản
Nội dung: giới thiệu các hình thức và hệ thống nuôi trồng thuỷ sản; kỹ thuật nuôi cá ao; kỹ thuật nuôi cá ruộng; kỹ thuật nuôi cá lồng; kỹ thuật nuôi cá biển; kỹ thuật nuôi tôm, cua và kỹ thuật nuôi động vật thân mềm.
Chương trình đào tạo Ngành Bảo vệ thực vật bậc Đại học
Ngành đào tạo: BẢO VỆ THỰC VẬT (Plant Protection)
Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian đào tạo: 4 năm
MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
Mục tiêu chung
Đào tạo cán bộ kỹ thuật có trình độ đại học có lập trường chính trị-tư tưởng vững vàng, có kiến thức và kỹ năng về Bảo vệ thực vật; có thái độ lao động nghiêm túc và có đạo đức nghề nghiệp, có sức khoẻ; có khả năng hợp tác và quản lý nguồn lực; khả năng thích ứng với công việc đa dạng ở các cơ quan khoa học, quản lý sản xuất, doanh nghiệp hoặc tự tạo lập công việc sản xuất và dịch vụ Bảo vệ thực vật.
Mục tiêu cụ thể
Người học có hệ thống kiến thức, kỹ năng phát hiện và năng lực nghiên cứu, quản lý, ngăn chặn sự xâm nhập, lây lan của các tác nhân gây hại thực vật để bảo vệ tài nguyên mà trọng tâm là cây trồng (cả trước và sau thu hoạch) đạt hiệu quả kinh tế, bảo đảm an toàn thực phẩm, giữ gìn sự đa dạng sinh học, bảo vệ môi trường, góp phần phát triển một nền nông nghiệp nhiệt đới bền vững của Việt Nam.
Chương trình đào tạo Ngành Bảo vệ thực vật bậc Đại học
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Danh mục các học phần bắt buộc
Kiến thức giáo dục đại cương
7
Hoá học
1
Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác – Lênin
8
Hoá phân tích
2
Tư tưởng Hồ Chí Minh
9
Sinh học đại cương
3
Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam
10
Sinh học phân tử
4
Giáo dục thể chất
11
Toán cao cấp
5
Giáo dục quốc phòng
12
Xác suất – Thống kê
6
Ngoại ngữ
13
Tin học đại cương
Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp
Kiến thức cơ sở ngành
1
Hoá sinh đại cương
4
Sinh lý thực vật
2
Côn trùng học đại cương
5
Động vật hại nông nghiệp
3
Vi sinh vật đại cương
6
Bệnh cây đại cương
Kiến thức ngành
1
Côn trùng chuyên khoa
4
Dịch tễ học bảo vệ thực vật
2
Bệnh cây chuyên khoa
5
Kiểm dịch thực vật và dịch hại nông sản sau thu hoạch
3
Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật
6
Cỏ dại
Nội dung các học phần bắt buộc (Khối kiến thức chuyên ngành)
Hoá sinh đại cương
Nội dung: môn học tập trung vào thành phần hoá học của cơ thể sống: protein nucleic axit, carbonhydrat, lipid, vitamin, enzym, hormon của động thực vật; quá trình trao đổi chất và năng lượng sinh học.
Côn trùng học đại cương
Nội dung: tập trung vào đặc điểm hình thái, hệ thống phân loại, cấu tạo và sự hoạt động của các bộ máy bên trong, các đặc tính sinh sản, sinh trưởng phát triển và tập tính sinh sống của côn trùng; biến động số lượng của côn trùng trong tự nhiên trong mối quan hệ với các yếu tố vô sinh, hữu sinh, các hoạt động kinh tế của con người làm cơ sở cho việc phòng chống các loài có hại đồng thời bảo vệ và khai thác những loài có ích trong nông nghiệp và trong các hệ sinh thái tự nhiên.
Vi sinh vật đại cương
Nội dung: tập trung vào những khái niệm cơ bản về vi sinh vật, cơ chế hoạt động và vai trò của vi sinh vật trong các hoạt động sống; đặc điểm hình thái, cấu tạo tế bào và hoạt động sống của vi sinh vật, sự khác nhau giữa cơ thể vi sinh vật và cơ thể sống bậc cao về cấu tạo cũng như hoạt động sống; một số nhóm vi sinh vật chủ yếu, cơ chế hoạt động của chúng và những ứng dụng chính trong sản xuất, chế biến và bảo quản sản phẩm nông – lâm – ngư nghiệp.
Sinh lý thực vật
Nội dung: tập trung vào các khái niệm cơ bản và quá trình sinh lý tế bào và phân tử thực vật; dinh dưỡng khoáng, trao đổi nước, quang hợp, hô hấp và điều hoà hoóc môn; quá trình sinh trưởng và phát triển của cây trong mối quan hệ với môi trường.
Động vật hại nông nghiệp
Nội dung: tập trung vào nhóm động vật gây hại trong sản xuất nông nghiệp; vị trí phân loại, phân bố, tập tính sinh sống, gây hại, quy luật phát sinh phát triển và biện pháp phòng chống đối với một số nhóm động vật gây hại nông nghiệp ngoài côn trùng.
Bệnh cây đại cương
Nội dung: tập trung vào những nguyên lý cơ bản, quan trọng trong lĩnh vực bệnh cây bao gồm: triệu chứng bệnh, các nhóm tác nhân gây bệnh, cách giám định bệnh cây, sự phân bố, cách lây lan, xâm nhập, lưu tồn và gây hại của mầm bệnh, sinh lý của cây mắc bệnh, phản ứng của cây chống lại với bệnh và các biện pháp phòng, trị và quản lý tổng hợp đối với bệnh cây; giám định bệnh cây trong điều kiện ngoài đồng và trong phòng thí nghiệm.
Côn trùng chuyên khoa
Nội dung: trình bày những đặc điểm gây hại, mức độ gây hại, phân bố, hình thái, sinh vật học sinh thái học của những loài sâu hại chủ yếu trên cây trồng nông nghiệp; phương hưóng, nguyên tắc và biện pháp phòng chống sâu hại cây trồng; biện pháp phòng chống hợp lý đạt hiệu quả kinh tế và môi trường đối với côn trùng hại nói chung và từng loài sâu hại quan trọng nói riêng.
Bệnh cây chuyên khoa
Nội dung: tập trung vào các loại bệnh cây, nguyên nhân gây bệnh, triệu chứng, tác hại, qui luật phát sinh phát triển và biện pháp phòng trừ đối với từng bệnh hại do virus, viroit, phytoplasma, vi khuẩn, nấm, tuyến trùng và các nguyên nhân gây bệnh khác kể cả bệnh do môi trường gây nên.
Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật
Nội dung: tập trung vào độc chất học nông nghiệp và thuốc bảo vệ thực vật; nguyên lý và phương pháp quản lý, sử dụng và bảo đảm an toàn cho người, động vật và môi trường khi dùng thuốc bảo vệ thực vật; dư lượng hoá chất độc trong nông sản và biện pháp khắc phục; kỹ thuật sử dụng hợp lý các loại thuốc trừ sâu và động vật hại nông nghiệp (nhện, chuột, tuyến trùng, ốc sên), thuốc trừ bệnh, thuốc trừ cỏ và thuốc khử trùng kho tàng; phương pháp nhận biết và sơ cứu các trường hợp ngộ độc thuốc bảo vệ thực vật.
Dịch tễ học bảo vệ thực vật
Nội dung: tập trung nghiên cứu các yếu tố dẫn đến sự hình thành dịch sâu bệnh hại cây trồng, tần suất xuất hiện, cách thức lan rộng, diễn thế của dịch và các biện pháp ngăn ngừa; các yếu tố hình thành dịch như thời tiết, cây trồng, thiên địch; tần suất xuất hiện dịch và nguyên nhân; đặc điểm phát triển của dịch, dự tính dự báo và kiểm soát dịch.
Kiểm dịch thực vật và dịch hại nông sản sau thu hoạch
Nội dung: tập trung vào kiểm dịch thực vật và dịch hại nông sản sau thu hoạch, trong đó nhấn mạnh tới phương pháp phát hiện, giám định các đối tượng kiểm dịch và dịch hại nông sản sau thu hoạch, các đặc điểm sinh vật học, sinh thái học, tình hình diễn biến gây hại của chúng và biện pháp ngăn chặn sự lây lan và phòng trừ các đối tượng kiểm dịch thực vật và dịch hại nông sản sau thu hoạch; bồi dưỡng kỹ năng phát hiện, nhận biết các đối tượng dịch hại, đồng thời cung cấp hiểu biết, thao tác nghiệp vụ về hành chính và pháp luật trong kiểm dịch thực vật.
Cỏ dại
Nội dung: chương trình tập trung vào các phương pháp canh tác truyền thống ở vùng nhiệt đới ẩm, canh tác hữu cơ và canh tác tự nhiên gắn với vệ sinh an toàn thực phẩm và bảo vệ tài nguyên môi trường; nhận diện cỏ dại, đánh giá tác hại và các biện pháp phòng chống cỏ dại.